wetenschap trong Tiếng Hà Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ wetenschap trong Tiếng Hà Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ wetenschap trong Tiếng Hà Lan.

Từ wetenschap trong Tiếng Hà Lan có các nghĩa là khoa học, trí thức, kiến thức. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ wetenschap

khoa học

noun (studie en kennis)

Hoewel science fiction per definitie geen wetenschap is.
Theo định nghĩa, thì khoa học viễn tưởng không phải là khoa học.

trí thức

noun

kiến thức

noun

Laat de wetenschap je kennis een beetje temperen.
Hãy để khoa học kiểm chứng lại kiến thức của bạn một chút.

Xem thêm ví dụ

Waartoe dient de wetenschap dat Christus bij machte is de doden op te wekken, ons te bewegen?
Sự hiểu biết về quyền năng của đấng Christ làm cho kẻ chết sống lại phải thúc đẩy chúng ta làm điều gì?
In de Verenigde Staten worden auteursrechten bijvoorbeeld beperkt door het principe van 'fair use' (redelijk gebruik). Volgens dit principe kan bepaald gebruik van auteursrechtelijk beschermd materiaal voor recensies, commentaar, verslaggeving over nieuwsfeiten, onderwijs, wetenschap of onderzoek als redelijk worden beschouwd.
Ví dụ: ở Hoa Kỳ, các quyền của bản quyền bị hạn chế bởi các học thuyết về "sử dụng hợp pháp," trong đó một số mục đích sử dụng tài liệu có bản quyền nhất định, bao gồm nhưng không giới hạn đối với phê bình, nhận xét, báo cáo tin tức, giảng dạy, học bổng hoặc nghiên cứu có thể được xem là hợp pháp.
Maar door de wetenschap hebben we een redelijk goed idee van wat er aan de hand is op moleculaire schaal.
Nhưng qua khoa học, chúng ta vẫn có thể biết được tương đối tốt chuyện gì đang xảy ra ở mức độ phân tử.
VEEL mensen beweren dat de wetenschap in strijd is met het bijbelse scheppingsverhaal.
NHIỀU người cho rằng khoa học chứng tỏ Kinh Thánh sai khi nói về cuộc sáng tạo.
De oorsprong van het leven is een van de grootste onopgeloste mysteries van de wetenschap.
Nguồn gốc của sự sống là một trong những bí ẩn chưa có lời giải lớn nhất của khoa học.
Maar ik weet dat je in de wetenschap bij elk antwoord onvermijdelijk nieuwe vragen krijgt.
Nhưng trong khoa học, khi bạn có câu trả lời không thể tránh việc sẽ có thêm nhiều nghi vấn mới.
„De wetenschap dat Jehovah de aarde heeft geschapen en ons heeft ontworpen met het vermogen om van zijn schepping te genieten,” zegt Denielle, „maakt het voor mij duidelijk dat hij wil dat we gelukkig zijn.”
Denielle nói: “Biết rằng Đức Giê-hô-va đã tạo ra trái đất và thiết kế con người với khả năng thưởng thức công trình sáng tạo của Ngài cho tôi thấy rằng Ngài muốn chúng ta hạnh phúc”.
Je hebt geen idee hoeveel soldaten hun leven geven voor de wetenschap.
Anh không có ý kiến làm thế nào nhiều quân nhân từ bỏ cuộc sống họ vì khoa học.
Daardoor raak ik niet uitgepraat over de wetenschap.
Chính đây là động lực khiến tôi đam mê nghiên cứu khoa học.
Wij hebben een succesvolle onderneming vanwege timing, en door volharding, maar het betreft eenvoudige materie -- het is geen wetenschap, het is simpel.
Bạn biết đấy, chúng tôi có một công ty thành công bởi biết chọn thời gian, và bởi sự kiên nhẫn, nhưng quan trọng hơn là những thứ đơn giản -- nó không phải là điều gì khó khăn.
Wat mij in deze verdrietige tijd van afscheid nemen de meeste troost heeft gebracht, is mijn getuigenis van het evangelie van Jezus Christus geweest, en de wetenschap dat mijn lieve Frances nog leeft.
Nguồn an ủi lớn nhất cho tôi trong thời gian đau buồn vì sự chia ly này là chứng ngôn của tôi về phúc âm của Chúa Giê Su Ky Tô và sự hiểu biết tôi có rằng Frances yêu quý của tôi vẫn sống.
Je moet dat tegen mijn wetenschap - studenten vertellen.
Oh, ta thuờng hay nói điều này với 1 trong những sinh viên khoa học.
2 Hebben de wetenschap en de technologie in deze twintigste eeuw niet veel nieuwe dingen voortgebracht?
2 Khoa học và kỹ thuật đã không sản xuất nhiều điều mới trong thế kỷ 20 này hay sao?
Welnu, aan het begin van deze eeuw stelden velen geloof in een betere toekomst omdat er al betrekkelijk lang vrede heerste en er heel wat vooruitgang was geboekt op het gebied van industrie, wetenschap en onderwijs.
Vào đầu thế kỷ này, nhiều người tin vào một tương lai tốt đẹp bởi vì người ta đã có hòa bình trong một thời gian khá lâu và vì những tiến bộ về kỹ nghệ, khoa học và giáo dục.
Ik zegen jullie, door de macht van het priesterschap en de machtiging die ik daartoe heb ontvangen, met de wetenschap dat God van jullie houdt, dat Hij jullie nodig heeft in deze laatste, grootste bedeling waarin alles steeds sneller gaat en de verwachtingen steeds hoger worden.
Tôi ban phước cho các em qua quyền năng của chức tư tế và nhiệm vụ mà tôi đã nhận được, để biết rằng Thượng Đế yêu thương các em, rằng Ngài cần các em trong gian kỳ vĩ đại cuối cùng của thời kỳ này khi mọi điều đang đến nhanh chóng và càng thêm nhiều điều hơn được trông mong.
Hoe we er ook naar kijken, of we kunst en wetenschap nou zien als gescheiden of verschillend; ze worden beide beïnvloed, en ze hebben beide problemen.
Dù cho ta nhìn nhận điều này thế nào, dù ta cho rằng nghệ thuật và khoa học tách biệt hoặc khác nhau thì bây giờ chúng đều đang bị ảnh hưởng và chúng đều có vấn đề.
Van de ene kant is er de wetenschap, een rationele benadering van de omgeving. Van de andere kant heeft kunst meestal een emotionele benadering van de omgeving.
Nếu bạn xem xét khoa học trên một khía cạnh, khoa học là một phương pháp tiếp cận rất hợp lý cho môi trường xung quanh nó, trong khi đó, nghệ thuật thường là một cách tiếp cận cảm xúc cho môi trường xung quanh.
18 Een van de vele geschenken die God ons heeft gegeven is de gelegenheid om hem op elk tijdstip in gebed te benaderen, in de wetenschap dat de „Hoorder van het gebed” naar ons luistert (Psalm 65:2).
18 Ngoài ra, một trong những món quà mà Đức Chúa Trời ban cho là chúng ta được cơ hội đến gần Ngài bất cứ lúc nào qua lời cầu nguyện, và biết rằng “Đấng nghe lời cầu-nguyện” lắng nghe chúng ta.
We zijn gewend dat wetenschap ons dingen laat voorspellen, maar zoiets als dit is fundamenteel onherleidbaar.
Ý tôi là chúng ta đã quen với việc khoa học cho phép ta tiên đoán nhiều thứ nhưng những thứ như thế này thì cơ bản là tối giản.
De Franse socioloog en filosoof Edgar Morin erkende, sprekend over zowel de communistische als de kapitalistische wereld: „Wij hebben niet alleen de ineenstorting gezien van de schitterende toekomst die het proletariaat geboden werd, maar wij hebben ook de ineenstorting gezien van de automatische en natuurlijke vooruitgang van de secularistische maatschappij, waarin wetenschap, verstand en democratie automatisch vooruit zouden moeten gaan. . . .
Nói về cả hai thế giới cộng sản và tư bản, nhà xã hội học và triết gia Pháp tên là Edgar Morin thú nhận: “Chúng ta không những chỉ thấy sự sụp đổ của tương lai huy hoàng dành cho giai cấp vô sản mà chúng ta còn thấy sự sụp đổ của thuyết tin nơi sự tiến bộ tự nhiêntự động của xã hội vô tôn giáo—thuyết cho rằng khoa học, lý trí, và chế độ dân chủ đáng lẽ phải tự động tiến bộ...
Zou je niet denken dat met al onze wetenschap, met onze vooruitgang in de maatschappij, met betere steden, betere beschavingen, betere sanitaire voorzieningen, rijkdom, we die muggen beter de baas zouden kunnen en de ziektes doen afnemen.
Và bạn sẽ nghĩ, rằng với tất cả khoa học của chúng ta, với những tiến bộ trong xã hội chúng ta, với những thành phố hiện đại hơn, nền văn minh hiện đại hơn, vấn đề vệ sinh tốt hơn, sự giàu có, liệu những thứ đó có giúp chúng ta kiểm soát tốt hơn loài muỗi. và nhờ đó giảm thiểu loại bệnh này.
Tegenwoordig wijd ik al mijn tijd aan het oplossen van dit probleem en ik zal alles doen wat de wetenschap me vraagt.
Hiện nay, tôi đầu tư tất cả thời gian nghiên cứu vấn đề này, và tôi sẽ đi đến bất kì nơi đâu khoa học dẫn tôi
• Wat zijn enkele dingen die in Job hoofdstuk 37 en 38 naar voren worden gebracht, waarvoor de wetenschap geen volledige verklaring kan bieden?
• Chương 37 và 38 của sách Gióp làm nổi bật một số điều gì mà các nhà khoa học không thể giải thích tường tận?
Samen met deze beestachtige machten hebben de zakenwereld en de wetenschap de meest gruwelijke wapens gemaakt, wat ze ook nog eens heel veel winst heeft opgeleverd.
Bắt tay với thế lực hung dữ này, ngành thương mại và giới khoa học đã tạo ra những loại vũ khí cực kỳ tàn ác, và nhờ thế thu được lợi nhuận khổng lồ.
Dat vertelt de wetenschap ons.
Là những gì mà khoa học nói với chúng ta.

Cùng học Tiếng Hà Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ wetenschap trong Tiếng Hà Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hà Lan.

Bạn có biết về Tiếng Hà Lan

Tiếng Hà Lan (Nederlands) là một ngôn ngữ thuộc nhánh phía Tây của Nhóm ngôn ngữ German, được nói hàng ngày như tiếng mẹ đẻ bởi khoảng 23 triệu người tại Liên minh châu Âu — chủ yếu sống ở Hà Lan và Bỉ — và là ngôn ngữ thứ hai của 5 triệu người. Tiếng Hà Lan là một trong những ngôn ngữ gần gũi với tiếng Đức và tiếng Anh và được coi là hòa trộn giữa hai ngôn ngữ này.