x 轴 trong Tiếng Trung nghĩa là gì?

Nghĩa của từ x 轴 trong Tiếng Trung là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ x 轴 trong Tiếng Trung.

Từ x 轴 trong Tiếng Trung có nghĩa là truc x. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ x 轴

truc x

Xem thêm ví dụ

图表中的 X 轴:生命周期价值的最长期限目前为 90 天。
Trục X trong biểu đồ: Giá trị lâu dài hiện tại là tối đa 90 ngày.
我们先在X轴上翻转, 然后逆时针旋转三分之一圈。
Hãy làm với phản chiếu của X trước, sau đó xoay 1/3 vòng ngược kim đồng hồ.
我可以在X轴上翻转它, 或在Y轴上, 或在Z轴上。
Tôi có thể đối xứng nó theo đường thẳng qua X, hoặc đường thẳng qua Y, hoặc đường thẳng qua Z.
那么一起来看看 X轴是生育率,每个妇女的育儿数
Vì thế, đây là những gì tôi trình bày.
這是 個 X 軸 生物 信息 分析 運 算法 則
Có thuật tuán mã số trục x.
X轴代表经济 Y轴显示儿童存活的比率
Giờ tôi đặt Tiền vào trục đó, và tôi có khả năng sống sót của trẻ em ở kia.
下面我们换个视角 X轴显示了全世界的收入分布
Đây là phân phối thu thập của thế giới trên đầu người.
系统会根据为条形图选择的指标对 X 轴和 Y 轴进行调整。
Trục X và trục Y điều chỉnh để phù hợp với các số liệu được chọn cho biểu đồ thanh.
X轴是生育率,每个妇女的育儿数 Y轴是平均寿命年数
Ở đây là tỉ lệ sinh sản -- số trẻ sinh ra trên mỗi phụ nữ -- và đằng kia là tuổi thọ tính bằng năm.
仅仅是改变X轴上的某个标记, 就可以改变整个视角。
Toàn bộ cách nhìn này có thể được thay đổi, bằng cách thay đổi tên gọi trục X.
X轴是可持续发展目标; 越向右代表 我们满足更多可持续发展目标。
Trên trục x là các Mục tiêu Phát triển Bền vững; càng về bên phải, càng nhiều mục tiêu đạt được.
这儿,Y轴上显示的是受到影响的人们的百分比, x轴上显示的是时间。
Trên trục Y, chúng ta có phần trăm người bị ảnh hưởng, và trên trục X, chúng ta có thời gian.
喺 Y 軸 , 我 哋 有 0 到 1 0 度 數 而 X 軸 , 就 有 五 種 觀 感
Dọc theo trục tung, bạn có một thang tỷ lệ từ 0 đến 10, và ngang theo trục hoành, bạn có, tất nhiên, năm giác quan.
那么一起来看看 X轴是生育率,每个妇女的育儿数 从每人1,2,3,4胎,到8胎
Tôi đề tỉ lệ sinh ở đây: số trẻ em trên một phụ nữ, một, hai, ba, bốn, đến tám trẻ em trên một phụ nữ.
圖表中的 X 軸是由左至右平行延伸的線條,圖表上的資料點會隨著 X 值增加向右伸展。
Khi giá trị x tăng, điểm trên biểu đồ sẽ di chuyển xa hơn về bên phải.
而这条(X),是人均收入(美元)
Và trên trục này thể hiện thu nhập trên đầu người tính theo đô la.
图表的 X 轴分割成这个 90 天时期里的各个时间增量(日、周、月),从流量获取日期开始,该日期可以是流量获取日期范围内的任何一日。
Trục X của biểu đồ được chia thành các trị số (Ngày, Tuần, Tháng) của khoảng thời gian 90 ngày đó, bắt đầu từ ngày chuyển đổi. Ngày này có thể là bất kỳ thời gian nào trong Phạm vi ngày chuyển đổi.
这曾经只在小课堂中用过, 不过这它显示了,比如说, 这些学生批改的在Y轴上的分数 实际上跟老师批改的 在X轴上的分数较为吻合
Nó chỉ mới được thử nghiệm ở các lớp nhỏ nhưng đã cho thấy, ví dụ, điểm số chấm bởi các học sinh này trên trục y thật ra rất liên quan với điểm chấm của giáo viên trên trục x.
所有的評估值都以 0 為原點,X 和 Y 會在這個點相交。
Tất cả các đo lường bắt đầu từ giá trị 0, nơi trục X và trục Y giao nhau.
為了方塊您解讀圖表並評估其中的資訊,系統使用 X 和 Y 來繪製圖表。
Để giúp bạn đọc biểu đồ và đo lường thông tin, biểu đồ được vẽ cùng với việc sử dụng các trục X và Y.
那好,现在你们也许会注意到,这两幅图 实际上是一模一样的,不是他们的x,y一样, 也不是他们所显示的数据一样, 而是他们所暗含的道德寓意、政治寓意是一样的。
Được rồi, bây giờ bạn có thể nhìn thấy hai biểu đồ này giống hệt nhau, nếu không nói về chiều x-y hoặc về những dữ liệu mà chúng thể hiện, mà nói về hàm ý đạo đức và chính trị, chúng thể hiện những điều giống nhau.
當您把滑鼠游標移到 X、Y1 和 Y2 上,旁邊會顯示相關資訊供您查閱。
Đọc dọc theo trục X, Y1 và Y2.

Cùng học Tiếng Trung

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ x 轴 trong Tiếng Trung, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Trung.

Bạn có biết về Tiếng Trung

Tiếng Trung là một nhóm các ngôn ngữ tạo thành một ngữ tộc trong ngữ hệ Hán-Tạng. Tiếng Trung là tiếng mẹ đẻ của người Hán, chiếm đa số tại Trung Quốc và là ngôn ngữ chính hoặc phụ của các dân tộc thiểu số tại đây. Gần 1,2 tỉ người (chừng 16% dân số thế giới) có tiếng mẹ đẻ là một biến thể tiếng Hoa nào đó. Với tầm quan trọng ngày càng tăng và ảnh hưởng của nền kinh tế Trung Quốc trên toàn cầu, việc dạy Tiếng Trung ngày càng phổ biến ở các trường học ở Hoa Kỳ và trở thành một chủ đề được nhiều người biết đến trong giới trẻ thế giới phương Tây, như ở Anh.