ヨハネによる福音書 trong Tiếng Nhật nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ヨハネによる福音書 trong Tiếng Nhật là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ヨハネによる福音書 trong Tiếng Nhật.
Từ ヨハネによる福音書 trong Tiếng Nhật có các nghĩa là Phúc âm John, Gioan, Giăng. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ヨハネによる福音書
Phúc âm Johnproper |
Gioanproper |
Giăngproper |
Xem thêm ví dụ
12 福音書に記録されているこれら二つの出来事から,「キリストの思い」についての貴重な洞察が得られます。 12 Hai lời tường thuật này trong Phúc âm cho chúng ta sự hiểu biết quý báu về “ý của Đấng Christ”. |
福音書筆者たちは,イエスが地に来る前に天にいたことを知っていました。 Những người viết Phúc Âm biết rằng Chúa Giê-su đã sống trên trời trước khi xuống đất. |
互いに愛し合うこと,これが,あなた方が初めから聞いている音信なのです。 カインのようであってはなりません。 彼は邪悪な者から出て,自分の兄弟を打ち殺しました」― ヨハネ第一 3:10‐12。 Vả, lời rao-truyền mà các con đã nghe từ lúc ban đầu ấy là chúng ta phải yêu-thương lẫn nhau. Chớ làm như Ca-in là kẻ thuộc về ma-quỉ, đã giết em mình” (I Giăng 3:10-12). |
幸いにも,彼らは福音を教えられて悔い改め,イエス・キリストの贖罪によって,サタンの誘惑に屈しない,霊的にはるかに強い存在になりました。 Khoan dung thay, họ được giảng dạy cho phúc âm, đã hối cải, và qua Sự Chuộc Tội của Chúa Giê Su Ky Tô trở nên vững mạnh về phần thuộc linh hơn so với những cám dỗ của Sa Tan. |
小惑星探索は巨大な公共事業の プロジェクトだと私は思います 高速道路の建設の代わりに 宇宙空間の地図作りをして 今後 何世代も残る 公文書作成をしているのですから Tôi nghĩ nghiên cứu về tiểu hành tinh như một dự án công khai khổng lồ, nhưng thay vì xây dựng xa lộ, chúng tôi vẽ họa đồ ngoài vũ trụ, xây dựng một kho lưu trữ mà tồn tại lâu dài sau các thế hệ. |
模範と訓戒によって子供たちに福音を教えていなかっとしたら,どうなっていただろうか。 Nếu như họ đã không dạy phúc âm cho con cái mình qua việc nêu gương và giáo huấn thì sao? |
ヨハネの言葉に同意されない方は,近年の歴史について考えてください。 Nếu bạn không đồng ý với Giăng, hãy nghĩ đến lịch sử cận đại. |
ヨハネ 8:12‐59)イエスは,エルサレムの外にとどまって,ユダヤにおける集中的な証言活動を始めます。 (Giăng 8:12-59) Bên ngoài Giê-ru-sa-lem, Chúa Giê-su khởi động một đợt rao giảng ráo riết ở Giu-đê. |
「シェオル[墓],すなわちあなたの行こうとしている場所には,業も企ても知識も知恵もない」―伝道の書 9:10。 “Vì dưới Âm-phủ [mồ mả], là nơi ngươi đi đến, chẳng có việc làm, chẳng có mưu-kế, cũng chẳng có tri-thức, hay là sự khôn-ngoan” (Truyền-đạo 9:10). |
18 この幻の中の堂々たる姿のイエスは,手に小さな巻き物を持ち,ヨハネはその巻き物を取って食べるようにとの指示を受けます。( 18 Trong sự hiện thấy rực rỡ này Giê-su cầm trong tay một cuốn sách nhỏ, và Giăng được lệnh lấy cuốn sách để ăn (Khải-huyền 10:8, 9). |
福音宣明者,牧者,教え手として進歩する上でその学校はどのように役立ったか。 Trường đã giúp họ tiến bộ như thế nào trong vai trò người truyền giáo, người chăn chiên và dạy dỗ? |
2001年の研究報告書で、METAグループ(現ガートナー )のアナリスト、ダグ・レイニーはビッグデータの特性としてボリューム(volume、データ量)、速度(velocity、入出力データの速度)、バラエティ(variety、データ種とデータ源の範囲)があると定義した。 Trong báo cáo nghiên cứu năm 2001 và những diễn giả liên quan, META Group (bây giờ là Gartner) nhà phân tích Doug Laney định nghĩa những thách thức và cơ hội tăng dữ liệu như là 3 chiều, tăng giá trị dữ liệu, tốc độ vào ra của dữ liệu (velocity), và khổ giới hạn của kiểu dữ liệu (variety). |
神とキリストの示してくださった深い愛が自分に迫るように感じたからこそ,神に献身してキリストの弟子になったのです。 ―ヨハネ 3:16。 ヨハネ第一 4:10,11。 Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11. |
モルモン書に登場するイザヤの預言の多くは終わりの時に関するものである。 Nhiều lời tiên tri của Ê Sai trong Sách Mặc Môn là về những ngày sau cùng. |
しかし,彼らには神権も完全な福音もありませんでした。 Tuy nhiên, họ đã không có chức tư tế hay phúc âm trọn vẹn. |
また、 使 し 徒 と 行伝 ぎょうでん 第 だい 三 章 しょう 二十二、二十三 節 せつ も、まさに わたしたち の『 新 しん 約 やく 聖 せい 書 しょ 』 に ある とおり に 引用 いんよう された。 Ông cũng trích dẫn chương ba trong sách Công Vụ Các Sứ Đồ, các câu hai mươi hai và hai mươi ba, đúng như trong Tân Ước của chúng ta. |
さらに「啓示」の書はイエスを,忠実なみ使いたちから成る軍勢の指導者として描いています。( Khải-huyền cũng miêu tả Chúa Giê-su là Đấng Lãnh Đạo đoàn thiên binh trung thành. |
伝道の書 9:11)お金は「身の守り」であり,注意深く計画していれば困った事態に陥らずにすむ場合も少なくありません。( Tiền bạc là sự “che-thân”, và việc bàn tính cẩn thận thường có thể giúp tránh được hoàn cảnh gian khổ (Truyền-đạo 7:12). |
福音の原則の中で最も効果的でありながら時に応用するのが難しいのが,謙遜になることと,神の御心に従うことです。 Một trong các nguyên tắc hữu hiệu nhất nhưng đôi khi khó để áp dụng là lòng khiêm nhường và sự tuân phục theo ý muốn của Thượng Đế. |
ドイツ東部の孤立した地域で全時間の福音宣明者が必要になったのです。 Một vùng hẻo lánh ở miền đông nước Đức cần những người truyền giáo trọn thời gian. |
ヨハネ 5:28,29)エホバは,あなたにも祝福を与えたいと思っておられます。 (Giăng 5:28, 29). Đức Giê-hô-va cũng muốn ban phước cho bạn. |
マタイによる福音書には,主が彼らを癒やされたのは「預言者イザヤによって『彼は,わたしたちのわずらいを身に受け,わたしたちの病を負うた』と言われた言葉が成就するため」であると記されています(マタイ8:17 )。 Sách Phúc Âm của Ma Thi Ơ giải thích rằng Chúa Giê Su đã chữa lành cho dân chúng để “cho được ứng nghiệm lời của Đấng tiên tri Ê Sai đã nói rằng: Chính Ngài đã lấy tật nguyền của chúng ta, và gánh bịnh hoạn của chúng” (Ma Thi Ơ 8:17). |
教義のテーマ3で学んだモルモン書マスター教義聖句を生徒に見直してもらい,ホワイトボードに書かれた真理の根拠となる聖句があるとしたらそれはどれか考えてもらいます。( Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng. |
2 キリスト教以前の人のうち最後の,また最も偉大な証人となったのは,バプテストのヨハネです。( 2 Giăng Báp-tít là nhân chứng sau cùng và vĩ đại nhất trước thời đạo đấng Christ (Ma-thi-ơ 11:11). |
ヨハネ 13:35)人種や政治に関係した紛争が生じた際には,そのような愛が見事に示されてきました。 Tình yêu thương đó được thể hiện một cách phi thường trong những giai đoạn xung đột về chủng tộc và bất ổn về chính trị. |
Cùng học Tiếng Nhật
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ヨハネによる福音書 trong Tiếng Nhật, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Nhật.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Nhật
Bạn có biết về Tiếng Nhật
Tiếng Nhật Bản là một ngôn ngữ Đông Á được hơn 125 triệu người sử dụng ở Nhật Bản và những cộng đồng dân di cư Nhật Bản khắp thế giới. Tiếng Nhật cũng nổi bật ở việc được viết phổ biến trong sự phối hợp của ba kiểu chữ: kanji và hai kiểu chữ tượng thanh kana gồm kiểu chữ nét mềm hiragana và kiểu chữ nét cứng katakana. Kanji dùng để viết các từ Hán hoặc các từ người Nhật dùng chữ Hán để thể hiện rõ nghĩa. Hiragana dùng để ghi các từ gốc Nhật và các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ, đuôi động từ, tính từ... Katakana dùng để phiên âm từ vựng nước ngoài.