beautiful trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?
Nghĩa của từ beautiful trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ beautiful trong Tiếng Tây Ban Nha.
Từ beautiful trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là Beautiful. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ beautiful
Beautiful(Beautiful (bài hát Christina Aguilera) |
Xem thêm ví dụ
Consultado el 22 de junio de 2017. «Black Pink's Jisoo Comes Back Stunningly Beautiful». Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2017. ^ “Black Pink's Jisoo Comes Back Stunningly Beautiful”. |
Publicado por primera vez en 1973, Small is beautiful de Schumacher compartió críticas de la economía occidental con un público más amplio durante la Crisis del petróleo de 1973 y la aparición del proceso de globalización. Được xuất bản lần đầu vào năm 1973, "Nhỏ là đẹp" đưa những phê bình của Schumacher về kinh tế học phương Tây đến với độc giả trong suốt cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 và sự xuất hiện của toàn cầu hóa. |
En 2012, Beast realizó una gira internacional, "Beautiful Show", que visitó 17 ciudades de 12 países diferentes de Asia, Europa, América del Norte y América del Sur. Trong năm 2012, Highlight đã tổ chức một tour diễn quốc tế, "Beautiful Show", tại 17 thành phố ở 12 quốc gia khác nhau từ châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ và Nam Mỹ. |
Consultado el 7 de enero de 2008. «Gong Li voted China's Most Beautiful Person». Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016. ^ “Gong Li voted China's Most Beautiful Person”. |
El álbum muestra numerosos estilos musicales, variando desde devastador y cercano al gothic minimalism ("Empathy", "All Lined Up") a las composiciones épicas al estilo de Glenn Branca ("Helpless Child"), pasando por la musique concrète ("The Beautiful Days"), el estilo de post-rock más tarde popularizado por Godspeed You! Các track trong Soundtracks for the Blind được thể hiện dưới nhiều phong cách âm nhạc khác nhau, từ kiểu âm nhạc tối giản mang tính gothic ("Empathy", "All Lined Up"), tới những nhạc phẩm theo đường lối của Glenn Branca ("Helpless Child"), musique concrète ("The Beautiful Days"), post-rock mà sau đó được phổ biến bởi Godspeed You! |
Además, una serie-documental de televisión, Ke$ha: My Crazy Beautiful Life comenzó a transmitirse en abril de 2013 en MTV. Sau đó, một sê-ri phim tài liệu mang tên Ke$ha: My Crazy Beautiful Life sẽ được phát hành vào tháng 4 năm 2013 trên MTV. |
Al llegar a adolescencia, ganó reconocimiento por sus roles en Master of Study, Man from the Equator, To The Beautiful You, y particularmente por la película Secretly, Greatly en 2013. Actualmente está bajo la agencia KeyEast. Sau khi đến tuổi thanh thiếu niên, anh được biết đến trong bộ phim Cao thủ học đường, Man from the Equator, To the Beautiful You, và bộ phim nổi tiếng năm 2013 Secretly, Greatly. |
Tras la disolución de Destiny's Child en 2005, Beyoncé publicó su segundo álbum de estudio, B'Day (2006), que contenía los éxitos «Déjà Vu», «Irreplaceable» y «Beautiful Liar». Sau khi Destiny's Child tan rã vào tháng 6 năm 2005, cô phát hành album B'Day (2006), bao gồm những ca khúc thành công "Déjà Vu", "Irreplaceable" và "Beautiful Liar". |
Casi una hora después de que su mini-álbum fue lanzado, el video musical de «Beautiful Night» fue lanzado en el canal oficial de YouTube de Beast. Gần một giờ sau khi mini-album của họ đã được phát hành, MV "Beautiful Night" đã được phát hành trên kênh YouTube chính thức của BEAST. |
Tengo un sentimiento hermoso, todo está ocurriendo como lo deseo” (véase Richard Rodgers y Oscar Hammerstein II, “Oh, What a Beautiful Morning”, 1943). Tôi đã có một cảm giác tuyệt vời, mọi điều đều sẽ tốt đẹp trong ngày hôm nay” (Richard Rodgers and Oscar Hammerstein II, “Oh, What a Beautiful Morning” [1943]). |
Consultado el 7 de septiembre de 2014. «I love beautiful, creative rings –Yemi Alade». punchng.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014. ^ “I love beautiful, creative rings –Yemi Alade”. tecepsblog.com.ng. |
«Beautiful, Dirty, Rich» —en español: «Hermosa, sucia, rica»— es una canción interpretada por la cantante estadounidense Lady Gaga e incluida en su álbum debut The Fame de 2008. "Beautiful, Dirty, Rich" là bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Lady Gaga trích từ The Fame (2008), album phòng thu đầu tay của cô. |
«Beautiful World» (en japonés). Wonderful Life” (bằng tiếng Japanese). |
Consultado el 25 de febrero de 2015. Lee, Ji-young (25 de febrero de 2015). « f(x)’s Amber Shares Her Scars from Past in ‘Beautiful’ MV». enewsWorld. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015. Đã bỏ qua tham số không rõ |translator= (trợ giúp) ^ Lee, Ji-young (ngày 25 tháng 2 năm 2015). “ f(x)’s Amber Shares Her Scars from Past in ‘Beautiful’ MV”. enewsWorld. |
En la década de 1970 era conocida internacionalmente y había adquirido reputación de persona humanitaria y defensora de los pobres e indefensos, en parte por el documental y libro Something Beautiful for God, de Malcolm Muggeridge. Năm 1970, Mẹ Têrêsa trở thành một nhân vật toàn cầu nổi tiếng với các hoạt động nhân đạo cứu giúp người nghèo và những người sống trong hoàn cảnh tuyệt vọng, một phần là nhờ một quyển sách và cuốn phim tư liệu tựa đề Something Beautiful for God của Malcome Muggeridge. |
"James Blunt – You're Beautiful Austriancharts.at" (en alemán). Hung Medien. ^ "James Blunt - You're Beautiful Austriancharts.at" (bằng tiếng Đức). |
Associated Press informó que Jeff Archuleta obligó a su hijo a añadir una letra de la canción de Sean Kingston Beautiful Girls en una versión de Stand by Me, aumentando los costos para la concesión de licencias, y que se le había prohibido a Jeff entrar a los ensayos de American Idol. Vào tháng 5 năm 2008, một bài báo của Associate Press đã kể lại rằng Jeff Archuleta đã bắt con trai mình thêm vào phần lyric từ bài hát "Beautiful Girls" của Sean Kingston vào bai hát "Stand By Me", làm tăng thêm chi phí bản quyền, và kết quả là Jeff Archuleta bị cấm đối với những buổi tập thử của American Idol. |
Beautiful es el EP de la cantante y rapera americana Amber, quien es un miembro del grupo femenino coreano F(x). Beautiful là EP đầu tiên bởi ca sĩ và rapper người Mỹ Amber, thành viên của nhóm nhạc f(x). |
Consultado el 3 de marzo de 2015. « Amber - 'Beautiful'». Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2015. ^ “ Amber - 'Beautiful'”. |
El 9 de mayo de 2006, se anunció que el grupo estaba preparado para grabar nuevo material juntos, una vez más, su cuarto álbum de estudio, Beautiful World, fue lanzado en 2006 y fue seguido por The Circus, en 2008. Ngày 9 tháng 5 năm 2006, có thông báo rằng ban nhạc sắp ghi âm bài hát mới cùng nhau lần nữa, album phòng thu thứ tư của họ với tên gọi Beautiful World, đã chính thức phát hành và theo sau là album The Circus vào năm 2008. |
Mika volvió a regrabar la canción para el tema promocional de la segunda temporada de la serie americana Ugly Betty (cuya versión original es Betty La Fea) pero con las letras cambiadas: "Hey Betty, You Are Beautiful" (Hey Betty, eres guapa) en el estribillo. Mika cũng đã thu âm lại track này làm nhạc nền quảng cáo cho mùa thứ hai của series Mỹ Ugly Betty, nhưng lời ca trong phần điệp khúc có thay đổi một chút thành "Hey Betty, you are beautiful". |
En una entrevista con RTVE el 15 de junio de 2012, Del Rey anunció que estaba trabajando en un nuevo álbum para noviembre, para el cual ya había escrito cinco canciones, nombrando tres de ellas: "Will You Still Love Me When I'm No Longer Young and Beautiful", "In the Land of Gods and Monsters" y "I Sing the Body Electric". Bài chi tiết: Paradise (EP) Trong một cuộc phỏng vấn với RTVE vào ngày 15 tháng 6 năm 2012, Del Rey thông báo rằng cô đã bắt đầu làm việc cho album mới phát hành vào tháng 11, và năm bài hát mới đã được sáng tác, trong đó có "Will You Still Love Me When I'm No Longer Young and Beautiful", "In the Land of Gods and Monsters" và "I Sing the Body Electric". |
What a Terrible World, What a Beautiful World es el séptimo álbum de estudio de The Decemberists, lanzado el 20 de enero de 2015. What a Terrible World, What a Beautiful World là album phòng thu thứ bảy của nhóm nhạc người Mĩ The Decemberists, phát hành vào ngày 20 tháng 1 năm 2015. |
El tema de cabecera es un fragmento de "Hey Beautiful" de The Solids, un grupo de música del que Bays y Thomas, los dos cocreadores de la sitcom, son miembros. Bài nhạc dạo cho loạt phim là một phần của ca khúc "Hey Beautiful" được thể hiện bởi The Solids, một nhóm nhạc mà chính Bays và Thomas là những thành viên tham gia. |
Consultado el 19 de abril de 2012. «One Direction- What Makes You Beautiful». Truy cập 13 tháng 1 năm 2012. ^ "Musicline.de - Chartverfolgung - One Direction - What Makes You Beautiful" (bằng tiếng Đức). |
Cùng học Tiếng Tây Ban Nha
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ beautiful trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.
Các từ liên quan tới beautiful
Các từ mới cập nhật của Tiếng Tây Ban Nha
Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha
Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.