boi trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ boi trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ boi trong Tiếng Rumani.

Từ boi trong Tiếng Rumani có các nghĩa là nhuộm, sơn, màu, nhuộm màu, nước sơn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ boi

nhuộm

(dye)

sơn

(paint)

màu

(dye)

nhuộm màu

(dye)

nước sơn

(paint)

Xem thêm ví dụ

Packer, preşedintele Cvorumului celor Doisprezece Apostoli, a participat la un concurs cu boi de tras, din care a desprins o învăţătură.
Packer, Chủ Tịch Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ có lần đã tham dự cuộc thi kéo xe bò, ở đó ông đã học được một bài học.
În antichitate, în Orientul Mijlociu boii trăgeau la plug, măgarii cărau poverile, oamenii mergeau călare pe catâri, iar caii erau folosiţi în război.
Ở Trung Đông xưa, người ta dùng bò đực kéo cày, lừa chở gánh nặng, la để cưỡi và ngựa dùng trong chiến trận.
Ceva asemănător se spune şi în Psalmul 8:6–8: „Toate le-ai pus [Dumnezeule] sub picioarele lui [ale omului]: oile şi boii laolaltă, fiarele câmpului, păsările cerului şi peştii mării“.
Tương tự thế, Thi-thiên 8:6-8 nói: “[Chúa] khiến muôn vật phục dưới chân [con] người: Cả loài chiên, loài bò, đến đỗi các thú rừng, chim trời và cá biển”.
În luna noiembrie a anului trecut, frumosul templu din Boise, Idaho era gata pentru rededicare, după ce fusese închis timp de 18 luni pentru a fi înfrumuseţat şi reamenajat.
Vào tháng Mười Một năm ngoái, Đền Thờ Boise Idaho đẹp đẽ đã sẵn sàng cho lễ cung hiến, sau khi đã đóng cửa 18 tháng để sửa sang và nâng cấp.
Spre deosebire de boii moscaţi, caribu pornesc spre sud, pentru iernat, dar călătoria e lungă şi grea.
Không giống bò xạ, tuần lộc Caribu hướng về phía Nam vào mùa đông, nhưng đó là một cuộc hành trình dài và gian khổ.
Cînd arca legămîntului era dusă la Ierusalim şi boii care trăgeau carul erau gata să o răstoarne, Dumnezeu l–a lovit mortal pe Uza pentru că a prins în mod ireverenţios de arcă pentru a o sprijini (2 Samuel 6:6, 7).
Khi người ta di chuyển hòm giao ước về Giê-ru-sa-lem, và con bò kéo xe làm cho xe gần như bị lật, Đức Chúa Trời đã đánh chết U-xa vì ông đó đã vô lễ giơ tay nắm lấy Hòm giao ước để giữ cho khỏi rơi xuống đất (II Sa-mu-ên 6:6, 7).
Carul cu boi asemenea.
Ngựa sao chùn bước thế này?
Un jug este o bârnă din lemn, pusă de obicei între doi boi sau alte două animale, care le ajută să tragă împreună o încărcătură.
Một cái ách là một thanh gỗ, thường được sử dụng giữa một cặp bò hoặc các động vật khác để cho chúng cùng nhau kéo một vật nặng.
Nu au adaptările speciale ale boiseilor si fără dinti mari si fălci puternice, ei nu pot se pot hrăni cu vegetatia dură care există la sfârsitul sezonului secetos.
chúng không có được sự thích nghi dặc biệt như loài boisei không có răng to, hàm lớn loài habilis không thể ăn những loài cây cứng có nhiều ở cuối mùa khô những món đặc sản của boisei như rễ cây v.v.
Urmăresc acest caz încă de când am ajuns la biroul din Boise, luna trecută.
Tôi đã theo dõi hồ sơ này khi nó được chuyển qua văn phòng của Boise tháng qua.
Şi în final, în anul 1860, deşi era foarte firavă, când preşedintele Brigham Young a chemat familia ei pentru a se stabili în Cache Vallex, un loc îndepărtat din statul Utah, ea s-a mutat încă o dată cu dragă inimă – conducând din nou echipa ei de boi.
Và cuối cùng vào năm 1860, mặc dù bà đã già yếu, nhưng khi Chủ Tịch Brigham Young kêu gọi gia đình bà đến sinh sống nơi hẻo lánh Cache Valley, Utah, bà đã sẵn lòng dọn đi—một lần nữa tự mình đánh chiếc xe bò của riêng mình.
Mai târziu, cei care erau deja la muncă se opreau să asculte mesajul nostru din Cuvântul lui Dumnezeu, lăsându-şi boii să se odihnească.
Sau này, một số người dù đang cày ruộng nhưng vẫn sẵn lòng dừng tay, tháo ách cho chú bò nghỉ ngơi, để lắng nghe thông điệp của Đức Chúa Trời.
Nu vreau să trimit boi, vreau cai şi catâri rezistenţi.
Tôi không muốn gửi những con bò, tôi muốn những con ngựa và những con lừa tốt.
Putem discerne acest principiu fundamental dacă ne amintim că Isus „i-a scos pe toţi afară din templu, împreună cu oile şi boii; a vărsat banii schimbătorilor şi le-a răsturnat mesele.
Chúng ta có thể suy xét một cách khôn ngoan nguyên tắc cơ bản nếu chúng ta nhớ đến việc Chúa Giê-su “đuổi hết thảy khỏi đền-thờ, chiên và bò nữa; vải tiền người đổi bạc và đổ bàn của họ.
Bazându-se pe propria lui înţelepciune, el a cruţat viaţa împăratului Agag şi a adus înapoi cele mai bune oi, boii cei mai buni şi alte animale.
Dựa vào sự khôn ngoan của mình, ông đã cứu mạng Vua A Ga và mang về cừu, bò tốt nhất và những con vật khác.
De azi înainte, sunteţi fam. Crane din Boise, Idaho.
Từ bây giờ các bạn là gia đình Cranes đến từ Boise, Idaho.
Fiind alungat din mijlocul oamenilor, el a mâncat iarbă ‘ca boii’.
Bị đuổi khỏi loài người, ông ăn cỏ “như bò”.
Domnule, aş fi vrut să nu fi fost nevoie să vă dau vestea asta, dar l-am găsit pe fiul Dvs., Alex, în pădurile din Boise.
Thưa ông, tôi ước tôi không báo ông chuyện này, nhưng chúng tôi tìm thấy Alex trong rừng quốc gia Boise.
Bazinul de botez al templului se sprijină pe spatele a doisprezece boi (vezi 2 Cronici 4:2-4), reprezentând în mod simbolic cele douăsprezece triburi ale lui Israel.
Hồ báp têm của đền thờ nằm ở trên lưng của mười hai con bò (xin xem 2 Sử Ký 4:2–4), là biểu tượng cho mười hai chi tộc Y Sơ Ra Ên.
17 Totuşi, grâul pentru om şi porumbul pentru boi şi ovăzul pentru cai şi secară pentru păsări şi porci şi pentru toate animalele câmpului şi orz pentru toate animalele folositoare şi pentru băuturi uşoare şi, de asemenea, alte cereale.
17 Tuy nhiên, lúa mì dành cho loài người, và bắp dành cho bò, còn lúa yến mạch dành cho ngựa, và lúa mạch dành cho gà vịt và heo và cho tất cả các súc vật ngoài đồng, còn lúa đại mạch thì dùng cho tất cả các loài súc vật hữu ích, và dùng để chế các thức uống nhẹ, như loại hạt khác cũng vậy.
Cum pot cuvintele unei persoane care posedă înţelepciune divină să se dovedească asemenea ţepuşelor pentru boi, şi cine sunt asemenea „cuielor bătute“?
Lời của những người có sự khôn ngoan đến từ Đức Chúa Trời có thể chứng tỏ giống như cây nhọn như thế nào, và ai giống như “đinh đóng chặt”?
Beneficiind de materialele necesare, Urban a realizat armele în 3 luni în orașul Adrianopole, de unde au fost transportate cu ajutorul a 60 de boi pâna la Constantinopole.
Với nguồn quỹ dồi dào và các tài liệu phòng phú, các kỹ sư Hungary xây dựng khẩu súng trong vòng ba tháng ở Adrianople, mà từ đó nó đã được kéo bởi 60 con bò đến Constantinople.
O pereche de boi mici, oarecare, care nu se potriveau ca mărime, au deplasat carul din trei mişcări”.
Hai con vật nhỏ, khó nhận ra, được kết hợp không cân xứng lắm, đã di chuyển tạ gỗ tất cả ba lần.”
Alteori, oamenilor li se luau boii sau alte animale de povară.
Thú vật thồ hay bò có thể bị trưng dụng.
Biblia spune: „Când au ajuns la aria lui Nacon, Uza a întins mâna spre chivotul lui Dumnezeu şi l-a apucat, pentru că erau să-l răstoarne boii.
Kinh Thánh cho biết: “Khi đến sân đạp lúa Na-côn, U-xa giơ tay lên nắm hòm của Đức Chúa Trời, bởi vì những con bò vấp ngã.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ boi trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.