glucide trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?

Nghĩa của từ glucide trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ glucide trong Tiếng Rumani.

Từ glucide trong Tiếng Rumani có nghĩa là đường. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ glucide

đường

noun

Tratamentul este o dieta bogata in carbohidrati ( glucide ).
Cách chữa trị là ăn nhiều tinh bột và đường.

Xem thêm ví dụ

Este bine cunoscut faptul că, în cadrul procesului vital al fotosintezei, plantele folosesc dioxidul de carbon şi apa ca materie primă pentru a produce glucide, utilizând lumina soarelui ca sursă de energie.
Theo sự hiểu biết phổ thông thì trong tiến trình quang hợp thiết yếu cho sự sống, cây cối dùng cacbon đioxyt và nước làm nguyên liệu để sản xuất ra đường, dùng ánh sáng mặt trời làm nguồn năng lượng.
Una pentru a extrage oxigenul din apa adâncă a mării, şi încă una care adăposteşte această bacterie chemosintetizatoare ce preia fluidul hidrotermal -- acea apă fierbinte pe care aţi vazut-o erupând din adâncuri -- şi o transformă în glucide simple pe care viermii tubulari le pot digera.
Một để chiết oxy ra khỏi nước biển Cái còn lại là nơi sinh sống của nhưng con vi khuẩn hóa tổng hợp này nơi chứa những chất lỏng thủy nhiệt nơi mà những tia nước nóng thóat ra khỏi đáy và chuyển hóa thành dạng đường để giun ống có thể tiêu hóa được
Frunzele lui îşi iau apă din rădăcini, bioxid de carbon din aer şi energie de la soare pentru a fabrica glucide şi a degaja oxigen — proces numit fotosinteză, la care iau parte aproximativ 70 de reacţii chimice, însă nu toate sînt cunoscute.
Lá cây hút nước từ dưới rễ, lấy cạc-bon từ không khí, và hấp thụ năng lượng mặt trời để biến thành đường và nhả ra dưỡng khí—một tiến trình gọi là quang hợp liên hệ đến 70 phản ứng hóa học mà người ta không hiểu được hết.
„Aceste uzine microscopice, se explică în cartea Planet Earth (Planeta noastră), produc glucide şi granule de amidon . . .
Sách Planet Earth giải thích: “Những nhà máy tế vi này chế tạo ra đường và tinh bột...
Ideea este că, în momentul impactului fulgerelor şi al radiaţiilor ultraviolete cu atmosfera alcătuită din aceste gaze şi vapori de apă, au luat naştere glucidele şi aminoacizii.
Khái niệm ấy cho rằng khi sét và tia sáng tử ngoại tác động vào hỗn hợp gồm các khí này và hơi nước, thì đường và axit amin sinh ra.
Tratamentul este o dieta bogata in carbohidrati ( glucide ).
Cách chữa trị là ăn nhiều tinh bột và đường.
În decursul timpului, glucidele, acizii, precum şi alţi compuşi s-au concentrat într-o „supă prebiotică“, în care aminoacizii, de exemplu, s-au combinat pentru a forma proteine.
Qua một thời gian dài, đường, axit và những chất hỗn hợp khác cô đặc lại thành khối nước “súp tiền sinh thái”; trong đó axit amin, chẳng hạn, tổng hợp thành protein.
Hemolimfa conține apă, săruri minerale (predominant Na+, Cl-, K+, Mg2+, Ca2+) și substanțe organice (în principal proteine, glucide și lipide).
Hemolymph bao gồm nước, muối vô cơ (chủ yếu là Na+, Cl-, K+, Mg2+, và Ca2+), và các hợp chất hữu cơ (chủ yếu là cacbohydrat, protein, và lipid).
Iar în timpul procesului, ei eliberează exact aceleaşi molecule de oxigen de care avem nevoie pentru a inspira pentru ca mitocondriile noastre să poată descompune delicioasa noastră masă de glucide.
Và trong quá trình đó, thực vật giải phóng chính các phân tử oxy mà chúng ta cần hít vào để giúp các ti thể của ta phân giải bữa ăn carbohydrate ngon tuyệt của mình.
Ovulul este cea mai mare celulă din corp și e protejat de un înveliș gros de glucide și proteine denumit zona pellcida.
Trứng là tế bào lớn nhất trong cơ thể, được bảo vệ bởi một lớp vỏ ngoài dày chứa đường và đạm, gọi là màng zona.
Expresia „intoleranţă la lactoză“ se referă la incapacitatea corpului de a digera lactoza, o substanţă glucidică predominantă în lapte.
Từ ngữ “không dung nạp lactose” có nghĩa là cơ thể không thể tiêu hóa được lactose, chất đường chính trong sữa.
În timpul fermentării, proteinele şi glucidele pe care le conţin boabele de soia se descompun, dând preparatului natto un aspect cleios. Cleiul dintre boabe se poate întinde până la 6 metri!
Trong lúc lên men, chất đạm và glucide chứa trong hạt đậu bị phân hủy, tạo nên những sợi natto đặc biệt, có thể dài đến sáu mét!
Pentru formarea proteinelor necesare creşterii, la glucide — hidraţii de carbon — se adaugă azot.
Để tạo thành protein cho sự tăng trưởng, cần phải thêm nitrogen vào chất đường, hoặc carbohydrates.

Cùng học Tiếng Rumani

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ glucide trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.

Bạn có biết về Tiếng Rumani

Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.