messiah trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ messiah trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ messiah trong Tiếng Anh.

Từ messiah trong Tiếng Anh có các nghĩa là Chúa cứu thế, vị cứu tinh, vị cứu tinh, Đấng Mê-si. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ messiah

Chúa cứu thế

noun

Either way, they have beliefs about messiahs.
Dù sao đi nữa, họ đều có niềm tin vào Chúa cứu thế.

vị cứu tinh

noun

vị cứu tinh

proper

Đấng Mê-si

proper (Christianity) Jesus)

What was foretold about the Messiah’s birth and the events that followed it?
Kinh Thánh tiên tri điều gì về sự ra đời của Đấng Mê-si và biến cố sau đó?

Xem thêm ví dụ

Genealogy and Messiah’s Identification
Gia phả và danh tánh của Đấng Mê-si
The Time of Messiah’s Coming Revealed
Thời điểm Đấng Mê-si đến được tiết lộ
It is addressed to all mankind by the one who is the Prophet of prophets, the Teacher of teachers, the Son of God, the Messiah.
Lời mời này được Đấng Tiên Tri của các vị tiên tri, Đức Thầy của các vị thầy, Vị Nam Tử của Thượng Đế, Đấng Mê Si nói cùng tất cả nhân loại.
(Psalm 110:2) In this corrupt world alienated from God, the Messiah is fulfilling his Father’s desire to search out all who want to come to know God as he really is and to worship him “with spirit and truth.”
Hiện nay, vị vua được Đức Chúa Trời chọn đang cai trị giữa các kẻ thù (Thi-thiên 110:2).
* The Messiah’s suffering culminated in his being pierced, crushed, and wounded —strong words that denote a violent and painful death.
* Sự đau đớn của Đấng Mê-si đã lên tới tột độ khi ngài bị đâm, bị hành hạ và bị thương tích—những lời mạnh mẽ này biểu thị một cái chết khốc liệt và đau đớn.
(1 Kings 4:20; Hebrews 11:12) Moreover, some 1,971 years after Abraham left Haran, a descendant of his, Jesus, was baptized in water by John the Baptizer and then in holy spirit by Jehovah himself to become the Messiah, Abraham’s Seed in the complete, spiritual sense.
(1 Các Vua 4:20; Hê-bơ-rơ 11:12) Hơn nữa, khoảng 1.971 năm sau khi Áp-ra-ham rời Cha-ran, một người thuộc dòng dõi của ông, Chúa Giê-su, được Giăng Báp-tít làm báp têm trong nước và rồi được Đức Giê-hô-va làm báp têm bằng thánh linh để trở thành Đấng -si, Dòng Dõi của Áp-ra-ham theo ý nghĩa thiêng liêng, trọn vẹn.
Why, though, did many of Jesus’ own people deny all this evidence that he was the Messiah?
Thế nhưng tại sao nhiều người đồng hương với ngài lại từ khước tất cả những bằng cớ chứng nhận rằng Giê-su là đấng Mê-si?
What did Isaiah prophesy regarding the coming of the Messiah, and what application of Isaiah’s words did Matthew apparently make?
Ê-sai tiên tri gì về sự đến của Đấng Mê-si, và Ma-thi-ơ áp dụng những lời của Ê-sai như thế nào?
11:2-6 —If because of having heard God’s voice of approval John already knew that Jesus was the Messiah, why did he ask if Jesus was “the Coming One”?
11:2-6—Mặc dù đã nghe lời Đức Chúa Trời chấp nhận Chúa Giê-su và biết Chúa Giê-su là Đấng Mê-si, tại sao Giăng lại hỏi ngài có phải là “Đấng phải đến” không?
Centuries before Jesus was born, Isaiah foretold that the Messiah would preach “in the region of the Jordan, Galilee of the nations.”
Nhiều thế kỷ trước khi Chúa Giê-su sinh ra, Ê-sai đã báo trước rằng Đấng -si sẽ rao giảng “nơi bên kia sông Giô-đanh, trong xứ Ga-li-lê của dân ngoại”.
For example, if the student already believes that Jesus is the Messiah, it may not be necessary to consider with him the topic “Jesus Christ —The Promised Messiah” when discussing chapter 4, “Who Is Jesus Christ?”
Thí dụ, khi thảo luận chương 4, “Chúa Giê-su Christ là ai?”, nếu học viên đã tin Chúa Giê-su là Đấng Mê-si, có lẽ không cần thiết phải thảo luận đề tài “Chúa Giê-su Christ—Đấng Mê-si mà Đức Chúa Trời đã hứa”.
As a result, Jehovah’s servants have long recognized that the prophetic time period that began in the 20th year of Artaxerxes was to be counted from 455 B.C.E. and thus that Daniel 9:24-27 reliably pointed to the year 29 C.E. in the autumn as the time for the anointing of Jesus as the Messiah.
Thành thử, các tôi tớ của Đức Giê-hô-va đã nhận ra từ lâu rồi rằng giai đoạn tiên tri bắt đầu từ năm thứ 20 triều vua Ạt-ta-xét-xe phải được tính kể từ năm 455 trước tây lịch và như vậy Đa-ni-ên 9:24-27 chỉ về năm 29 tây lịch vào mùa thu là khi Giê-su được xức dầu làm đấng Mê-si.
16:7-10, 21, 22) Isaiah foretold the coming of the Messiah, who would play a similar role and carry away “sicknesses,” “pains,” and “the very sin of many people,” thus opening the way to everlasting life. —Read Isaiah 53:4-6, 12.
Ê-sai tiên tri về sự đến của Đấng Mê-si, đấng sẽ đóng vai trò tương tự như con dê ấy và gánh “sự đau-ốm”, “sự buồn-bực” và “tội-lỗi nhiều người”, vì thế mở đường đến sự sống đời đời.—Đọc Ê-sai 53:4-6, 12.
Principally it was to establish his identity as the promised Messiah.
Chủ yếu là để xác minh ngài là đấng Mê-si mà Đức Chúa Trời đã hứa từ trước.
(Psalm 22:24) Those prophetic words about the Messiah show that Jehovah not only hears his faithful ones but also rewards them.
(Thi-thiên 22:24) Những lời tiên tri ấy về Đấng Mê-si cho thấy Đức Giê-hô-va không những lắng nghe những người trung thành mà còn ban thưởng cho họ.
One such, in the book of Daniel, pointed to the Messiah’s arriving in the early part of their century.—Luke 3:15; Daniel 9:24-26.
Một trong những lời tiên tri đó trong sách Đa-ni-ên cho biết đấng -si sẽ đến vào khoảng đầu thế kỷ thứ nhất (Lu-ca 3:15; Đa-ni-ên 9:24-26, NW).
I witness that He is the Anointed One, the Messiah.
Tôi làm chứng rằng Ngài là Đấng Được Xức Dầu, Đấng Mê Si.
However, their faith that Jesus was the Messiah required that they follow him, even if they were scoffed at.
Thế nhưng, khi tin Chúa Giê-su là Đấng Mê-si, họ phải bất chấp miệng lưỡi của người đời để theo ngài.
12 Other Israelites who came and claimed to be the promised Messiah, or Christ, were the ones whom Jesus branded as strangers.
12 Giê-su đã gọi những kẻ khác trong dân Y-sơ-ra-ên mà tự mạo-nhận là đấng Mê-si hoặc đấng Christ là những người lạ.
Jennens's letter to Holdsworth of 10 July 1741, in which he first mentions Messiah, suggests that the text was a recent work, probably assembled earlier that summer.
Trong bức thư gởi Holdsworth đề ngày 10 tháng 7 năm 1741, Jennens lần đầu tiên đề cập đến Messiah, nói rằng nội dung của bản trường ca vừa mới hoàn thành, có lẽ vào đầu mùa hè.
(John 4:7-15, 21-23) Jesus then identified himself as the Messiah.
Ấy đó là những kẻ thờ-phượng mà Cha ưa-thích vậy” (Giăng 4:7-15, 21-23).
The Divine Mission of Jesus Christ: Messiah
Sứ Mệnh Thiêng Liêng của Chúa Giê Su Ky Tô: Đấng Mê Si
Read 2 Nephi 7:5–7, and look for phrases in this prophecy that tell what the Messiah would do and experience as part of His atoning sacrifice to redeem us.
Đọc 2 Nê Phi 7:5–7, và tìm các cụm từ trong lời tiên tri này cho biết điều Đấng Mê Si sẽ làm và trải qua như là một phần của sự hy sinh chuộc tội của Ngài để cứu chuộc chúng ta.
Jesus said: ‘I am the Messiah.’
Chúa Giê-su nói: ‘Tôi chính là Đấng -si’.
• When Jesus was accused of breaking the Sabbath and of blasphemy, what evidence did he give to show that he was the Messiah?
• Khi bị quy tội vi phạm luật Sa-bát và tội phạm thượng, Chúa Giê-su đã đưa ra bằng chứng nào cho thấy ngài là Đấng Mê-si?

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ messiah trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.