parapet trong Tiếng pháp nghĩa là gì?

Nghĩa của từ parapet trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ parapet trong Tiếng pháp.

Từ parapet trong Tiếng pháp có các nghĩa là lan can, ụ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ parapet

lan can

noun

La Loi de Moïse exigeait que les toits en terrasse soient bordés d’un parapet.
Luật pháp Môi-se quy định phải làm lan can trên mái nhà phẳng

noun (quân sự) ụ)

Xem thêm ví dụ

J'aperçus Jim penché sur le parapet du quai.
Tôi bắt mắt của Jim dựa trên các lan can của cầu cảng.
L’Israélite qui bâtissait une maison devait installer un parapet autour de son toit en terrasse, lieu souvent utilisé pour recevoir des invités.
Người Do Thái nào xây nhà mới phải làm lan can trên mái bằng, là nơi thường được dùng để tiếp đãi khách.
13 Pour sa deuxième tentation, Satan a transporté Jésus jusqu’à un endroit élevé, le parapet du temple.
13 Trong cám dỗ thứ hai, Sa-tan đưa Chúa Giê-su lên trên tường bao quanh đền thờ.
5 Alors le Diable l’emmena dans la ville sainte+, le plaça sur le parapet* du Temple+ 6 et lui dit : « Si tu es un fils de Dieu, jette- toi en bas. Car il est écrit : “Il donnera à ses anges un ordre à ton sujet” et “Ils te porteront sur leurs mains, pour que ton pied ne heurte pas de pierre+.”
5 Sau đó, Ác Quỷ đem ngài vào thành thánh,+ đặt ngài trên nóc* đền thờ+ 6 và nói: “Nếu ngươi là con Đức Chúa Trời, hãy nhảy xuống đi, vì có lời viết: ‘Ngài sẽ truyền lệnh cho thiên sứ’, và ‘Họ sẽ đỡ ngươi trên tay, hầu cho chân ngươi không va phải đá’”.
“ Tu devras faire un parapet pour ton toit, afin de ne pas mettre de sang sur ta maison parce que quelqu’un [...] pourrait en tomber.
“[Ngươi] phải làm câu-lơn nơi mái nhà, kẻo nếu người nào ở trên đó té xuống, ngươi gây cho nhà mình can đến huyết chăng”.
Une poignée d'hommes franchirent la partie supérieure du parapet sur la droite, mais furent tués ou capturés.
Một số ít tiến lên phía trên cùng của hành lang bên phải nhưng cũng bị giết hoặc bị bắt.
9 Ensuite, il le conduisit à Jérusalem, le plaça sur le parapet* du Temple et lui dit : « Si tu es un fils de Dieu, jette- toi en bas+. 10 Car il est écrit : “Il donnera à ses anges un ordre à ton sujet, pour te protéger” 11 et “Ils te porteront sur leurs mains, pour que ton pied ne heurte pas de pierre+.”
9 Rồi hắn dẫn ngài vào Giê-ru-sa-lem, đặt ngài trên nóc* đền thờ và nói: “Nếu ngươi là con Đức Chúa Trời, hãy nhảy xuống đi,+ 10 vì có lời viết: ‘Ngài sẽ truyền lệnh cho thiên sứ gìn giữ ngươi’, 11 và ‘Họ sẽ đỡ ngươi trên tay, hầu cho chân ngươi không va phải đá’”.
Je peux vous dire, par expérience, qu'une fois que les gens sont sur ce parapet, dans leur période la plus sombre, il est très difficile de les ramener.
Tôi nói với bạn, theo tôi Khi một người đứng trên chỗ đó trong thời khắc u tối nhất cuộc đời, thì rất khó thuyết phục họ quay đầu.
Au sujet de la deuxième tentation, on lit en Matthieu 4:5-7: “Alors le Diable l’emmena dans la ville sainte, et il le plaça sur le parapet du temple et lui dit: ‘Si tu es fils de Dieu, jette- toi en bas; car il est écrit: “Il donnera à ses anges des ordres à ton sujet, et ils te porteront sur leurs mains, pour que, de ton pied, tu ne heurtes jamais de pierre.”’”
Ma-thi-ơ 4:5-7 nói về sự thử thách thứ hai: “Ma-quỉ bèn đem Ngài vào nơi thành thánh, đặt Ngài trên nóc đền-thờ, và nói rằng: Nếu ngươi phải là Con Đức Chúa Trời, thì hãy gieo mình xuống; vì có lời chép rằng: Chúa sẽ truyền các thiên-sứ gìn-giữ ngươi, thì các đấng ấy sẽ nâng ngươi trong tay, kẻo chơn ngươi vấp nhằm đá chăng”.
Pourquoi Satan a- t- il demandé à Jésus de se jeter du parapet du temple ?
Tại sao Sa-tan thách Chúa Giê-su gieo mình xuống từ nóc đền thờ?
Satan ne nous poussera peut-être pas à sauter du parapet d’un temple, mais il peut nous inciter à mettre Jéhovah à l’épreuve.
Sa-tan có thể không cám dỗ chúng ta nhảy từ nóc đền thờ xuống, nhưng có thể xui chúng ta thử Đức Giê-hô-va.
Par exemple, quand on construisait une maison, la loi de Dieu stipulait que son toit — lieu de nombreuses activités familiales — devait avoir un parapet.
Thí dụ, khi xây một ngôi nhà mới, Luật Pháp Đức Chúa Trời bắt buộc mái nhà—là nơi thường sinh hoạt gia đình—phải có tường rào chạy chung quanh mái.
Par trois fois il a tenté Jésus : la première fois, il lui a suggéré de changer des pierres en pains ; puis il lui a demandé de se jeter du parapet du temple, lui laissant entendre qu’une intervention angélique le sauverait et fournirait ainsi une preuve miraculeuse de sa messianité ; enfin il lui a proposé la domination sur tous les royaumes du monde en échange d’un seul “ acte d’adoration ”.
Hắn đã cám dỗ Chúa Giê-su ba lần—biến đá thành bánh; nhảy từ nóc đền thờ, dám cho rằng thiên sứ sẽ cứu ngài và như vậy cho thấy một phép lạ để chứng tỏ ngài là đấng Mê-si; và chỉ làm một hành động “thờ-lạy” Sa-tan để đổi lấy quyền cai trị trên tất cả các nước thế gian.
Lorsque sur le parapet du temple, Satan l’a mis au défi de se jeter dans le vide, Jésus a refusé parce que cela aurait été un péché que de tenter Dieu en lui demandant du secours dans un acte suicidaire.
Khi Sa-tan thách thức ngài nhảy xuống từ nóc đền thờ, Chúa Giê-su từ chối vì thử thách Đức Chúa Trời để cứu mình khỏi một sự tự hủy hoại là một cái tội.
4 Et il leur fit construire un aparapet de bois de construction sur le talus intérieur du fossé ; et ils jetèrent la terre du fossé contre le parapet de bois de construction ; et ils firent ainsi travailler les Lamanites jusqu’à ce qu’ils eussent enfermé la ville d’Abondance dans un puissant mur de bois de construction et de terre, sur une hauteur extrême.
4 Và ông còn bắt chúng dựng lên một ahàng rào làm bằng những khúc cây lớn ở phía trong trên bờ hào ấy; và chúng lấy đất dưới hào đắp lên hàng rào cây ấy; và như vậy họ bắt dân La Man lao nhọc cho đến khi chúng bao bọc xung quanh thành phố Phong Phú bằng một bức tường kiên cố làm bằng những khúc cây lớn và được đắp đất lên thật cao.
Par exemple, un homme qui construisait une habitation devait installer un parapet sur son toit en terrasse sous peine de charger la maison d’un meurtre si quelqu’un venait à faire une chute mortelle (Deutéronome 22:8).
Nếu không, nhà sẽ mang nợ máu khi có người từ nóc nhà té xuống chết (Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:8).
La loi que Dieu avait donnée à Israël précisait : “ Si tu bâtis une maison neuve [avec un toit plat], alors tu devras faire un parapet [un muret] pour ton toit, afin de ne pas mettre de sang sur ta maison parce que quelqu’un qui tombe pourrait en tomber.
(Thi-thiên 11:5) Luật pháp của Đức Chúa Trời cho dân Y-sơ-ra-ên xưa có ghi: “Khi ngươi cất một cái nhà mới [có sân thượng], thì phải làm câu-lơn [lan can] nơi mái nhà, kẻo nếu người nào ở trên đó té xuống, ngươi gây cho nhà mình can đến huyết chăng”.
C’est pourquoi nous ne pouvons écarter la possibilité que Jésus soit réellement allé à Jérusalem et se soit tenu sur le parapet du temple.
Do đó, chúng ta không thể loại bỏ khả năng Chúa Giê-su đã thật sự đi đến thành Giê-ru-sa-lem và đứng trên tường bao quanh đền thờ.
(▷ Pourquoi les Juifs construisaient-ils un parapet autour du toit de leur maison ?)
(§ Tại sao người Do Thái làm lan can quanh sân thượng?)
Un parapet pour le toit (8)
Lan can trên sân thượng (8)
Ainsi, il encouragea les Israélites à tenir sous garde leurs animaux domestiques et dangereux, à couvrir les fosses qu’ils creusaient et à construire un parapet sur leurs toits, autant pour éviter les chutes accidentelles que pour la sécurité des gens qui pouvaient se trouver au-dessous (Exode 21:28-34; Deutéronome 22:8).
Thí dụ Ngài khuyến khích phải cầm giữ các loài gia súc nguy hiểm, nếu đào hầm thì phải che đậy các hầm lại và ra luật về các lan can (bao lơn) trên mái nhà để tránh các sự trượt té và nguy hiểm cho người khác phía dưới (Xuất Ê-díp-tô Ký 21:28-34; Phục-truyền Luật-lệ Ký 22:8).
La Loi de Moïse exigeait que les toits en terrasse soient bordés d’un parapet.
Luật pháp Môi-se quy định phải làm lan can trên mái nhà phẳng
8 « Si tu bâtis une maison, tu devras faire un parapet à ton toit+, pour que, si quelqu’un en tombe, ta famille ne soit pas coupable d’effusion de sang.
8 Nếu anh em xây một ngôi nhà mới thì phải làm lan can trên sân thượng+ để không có ai bị ngã từ trên đó xuống và anh em không gây tội đổ máu cho nhà mình.
D’un autre côté, si Jésus se trouvait physiquement sur le parapet du temple, cela soulève d’autres questions :
Mặt khác, nếu Chúa Giê-su đứng trên tường bao quanh đền thờ theo nghĩa đen, những câu hỏi khác sẽ phát sinh:
J'ai rencontré Jason le 22 juillet de l'année dernière quand j'ai reçu un appel concernant un candidat potentiel au suicide assis sur le parapet vers le milieu.
Tôi gặp Jason ngày 22/7 năm ngoái tôi nhận một cuộc gọi báo có một người nghi là muốn tự sát. đang ngồi trên lan can giữa cầu.

Cùng học Tiếng pháp

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ parapet trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.

Bạn có biết về Tiếng pháp

Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.