porter en soi trong Tiếng pháp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ porter en soi trong Tiếng pháp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ porter en soi trong Tiếng pháp.
Từ porter en soi trong Tiếng pháp có các nghĩa là sự nuôi thân, bảo quản, ngăn lại, giöõ laïi, nhịn. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ porter en soi
sự nuôi thân(keep) |
bảo quản(keep) |
ngăn lại(keep) |
giöõ laïi(keep) |
nhịn(keep) |
Xem thêm ví dụ
Le service missionnaire est une expérience tellement merveilleuse qu’elle porte en soi sa grande récompense. Công việc phục vụ truyền giáo là một kinh nghiệm thật kỳ diệu mà mang đến với nó phần thưởng rộng rãi. |
Lorsqu’on a des attentes raisonnables et qu’on n’est pas toujours à se torturer l’esprit ou à se déprécier parce qu’on exige trop de soi, on s’en porte mieux et les autres aussi. Khi có những sự mong mỏi phải lẽ và tránh tính cầu toàn dẫn đến sự tự giày vò và tự khiến mình thất bại, chính bạn cũng như những người khác đều có lợi. |
Qui va manœuvrer les canots de sauvetage en laissant derrière soi le confort du foyer et de la famille, pour porter secours ? Ai sẽ là người ở trên chiếc tàu cứu đắm, bỏ lại sau lưng những tiện nghi của mái ấm gia đình và đi giải cứu? |
Mais si tu fais ce qui est mauvais, sois dans la crainte, car ce n’est pas pour rien qu’elle porte l’épée ; elle est en effet le ministre de Dieu, un vengeur pour manifester la colère sur celui qui pratique ce qui est mauvais. Song nếu ngươi làm ác, thì hãy sợ, vì người cầm gươm chẳng phải là vô cớ; người là chức-việc của Đức Chúa Trời để làm ra sự công-bình và phạt kẻ làm dữ”. |
Mais si tu fais ce qui est mauvais, sois dans la crainte, car ce n’est pas pour rien qu’elle porte l’épée ; elle est en effet le ministre de Dieu, un vengeur pour manifester la colère sur celui qui pratique ce qui est mauvais. Song nếu ngươi làm ác, thì hãy sợ, vì người cầm gươm chẳng phải là vô cớ; người là chức-việc của Đức Chúa Trời để làm ra sự công-bình và phạt kẻ làm dữ. |
En dépit de ses nombreuses souffrances et de la présence de ses soi-disant consolateurs, Job a exposé sa défense de façon magistrale et a porté un magnifique témoignage. Bất kể các nỗi đau khổ và mấy kẻ giả bộ đến để an ủi ông, Gióp đã đưa ra một sự biện hộ khôn khéo và làm chứng một cách tuyệt vời. |
25 « Si tu as un litige avec quelqu’un, mets- toi vite d’accord avec lui pendant que vous allez au tribunal, de peur qu’il ne porte l’affaire devant le juge, que le juge ne te livre au garde et que tu ne sois jeté en prison+. 25 Nếu bị ai kiện, hãy nhanh chóng dàn xếp vấn đề với người đó khi trên đường đến tòa, để anh em không bị người đó giao cho quan tòa xét xử rồi bị quan tòa sai cảnh vệ giam vào tù. |
A priori, certaines de ces “vertus” sont peut-être bonnes en soi, mais si elles sont représentées sous la forme d’images ou de statuettes “porte-bonheur”, elles entrent alors dans le domaine de la superstition. Một vài ưu điểm này là những đức tính tốt, nhưng nếu dùng hình tượng để thần tượng hóa các ưu điểm đó để “cầu may” thì điều đó trở nên mê tín. |
9 Il m’est opportun que toi, mon serviteur Sidney, tu sois aporte-parole devant ce peuple ; oui, en vérité, je t’ordonnerai à cet appel, oui, d’être le porte-parole de mon serviteur Joseph. 9 Và điều cần thiết đối với ta là tôi tớ Sidney của ta phải là angười phát ngôn đối với dân này; phải, thật vậy, ta sẽ sắc phong cho ngươi chức vụ kêu gọi này, tức là làm người phát ngôn cho tôi tớ Joseph của ta. |
Mais si tu fais ce qui est mauvais, sois dans la crainte, car ce n’est pas pour rien qu’elle porte l’épée ; elle est en effet le ministre de Dieu, un vengeur pour manifester la colère sur celui qui pratique ce qui est mauvais. ” — Romains 13:1-4. Song nếu ngươi làm ác thì hãy sợ, vì người cầm gươm chẳng phải là vô cớ; người là chức-việc của Đức Chúa Trời để làm ra sự công-bình và phạt kẻ làm dữ” (Rô-ma 13:1-4). |
Les traductions dans d’autres langues de ce verbe employé par Jésus nous aident à en apprécier la portée. ‘Cesser de faire les désirs propres de son cœur’ (tzeltal, Mexique), ‘ne plus s’appartenir’ (k’anjobal, Guatemala), ‘se détourner de soi’ (javanais, Indonésie). Chúng ta hiểu rõ hơn về lời của Giê-su khi xem xét nhiều cách dịch trong những ngôn ngữ khác nhau: “Ngưng làm theo ý muốn riêng của lòng mình” (tiếng Tzeltal, xứ Mễ-tây-cơ), “không còn tự thuộc về mình nữa” (tiếng K’anjobal, xứ Guatemala), và “quay lưng lại chính mình” (tiếng Java, xứ Nam-dương). |
(Versets 3-5.) Jésus a expliqué que des différends liés à des fautes graves — la calomnie et l’escroquerie, par exemple — doivent être réglés suivant une procédure en trois étapes : premièrement, s’efforcer de régler l’affaire en privé, entre personnes impliquées ; deuxièmement — si la première démarche a échoué — prendre avec soi un témoin ou deux ; et, troisièmement — si cette deuxième démarche a aussi échoué — porter l’affaire à l’attention de la congrégation, représentée en l’occurrence par les anciens. — Matthieu 18:15-17. Chúa Giê-su cho thấy các cuộc tranh cãi liên quan đến những tội nghiêm trọng như vu khống và lừa gạt, phải được giải quyết theo cách thức gồm ba bước như sau: Trước hết, những người trong cuộc hãy cố giải quyết vấn đề riêng với nhau; kế đến, nếu không giải quyết được, hãy mời một hoặc hai người làm chứng; và sau cùng, nếu vẫn không giải quyết được, hãy đưa vấn đề này ra hội thánh, tức nói với các trưởng lão là những người đại diện hội thánh.—Ma-thi-ơ 18:15-17. |
Tout en parlant de la chanson, Katy dit qu'elle en a eu l'idée alors qu'elle était dans sa ville natale de Santa Barbra en Californie : « Je prenais le petit déjeuner quand j'ai vu ce colibri et celui-ci prenait aussi son petit déjeuner...et je ne sais pas si vous le savez mais les colibris sont soi-disant porte-bonheur et je ne pensais qu'aux colibris. Về bài hát, Perry nói lần đầu tiên xuất hiện ý tưởng cho bài hát khi cô đang ở quê nhà Santa Barbra, California: "Tôi đang dùng bữa sáng thì bỗng tôi nhìn thấy một chú chim ruồi và chú chim ruồi cũng đã có một bữa sáng như thể...tôi cũng không biết sao nữa, bạn biết đấy chim ruồi được cho là biểu tượng của sự may mắn và lúc đó tôi chỉ nghĩ về chim ruồi. |
Cùng học Tiếng pháp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ porter en soi trong Tiếng pháp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng pháp.
Các từ liên quan tới porter en soi
Các từ mới cập nhật của Tiếng pháp
Bạn có biết về Tiếng pháp
Tiếng Pháp (le français) là một ngôn ngữ Rôman. Giống như tiếng Ý, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha nó xuất phát từ tiếng Latinh bình dân, từng được sử dụng ở Đế quốc La Mã. Một người hoặc quốc gia nói tiếng Pháp có thể được gọi là "Francophone". Tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức tại 29 quốc gia. Tiếng Pháp là tiếng bản ngữ của nhiều người thứ tư trong Liên minh châu Âu. Tiếng pháp đứng thứ ba ở EU, sau tiếng Anh và tiếng Đức và là ngôn ngữ được giảng dạy rộng rãi thứ hai sau tiếng Anh. Phần lớn dân số nói tiếng Pháp trên thế giới sống ở châu Phi, có khoảng 141 triệu người châu Phi đến từ 34 quốc gia và vùng lãnh thổ có thể nói tiếng Pháp như ngôn ngữ thứ nhất hoặc thứ hai. Tiếng Pháp là ngôn ngữ phổ biến thứ hai ở Canada, sau tiếng Anh, và cả hai đều là ngôn ngữ chính thức ở cấp liên bang. Nó là ngôn ngữ đầu tiên của 9,5 triệu người hoặc 29% và là ngôn ngữ thứ hai của 2,07 triệu người hoặc 6% toàn bộ dân số Canada. Trái ngược với các châu lục khác, tiếng Pháp không có sự phổ biến ở châu Á. Hiện nay không có quốc gia nào ở châu Á công nhận tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức.