proto trong Tiếng Anh nghĩa là gì?

Nghĩa của từ proto trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ proto trong Tiếng Anh.

Từ proto trong Tiếng Anh có các nghĩa là thứ nhất, đầu tiên, sớm, cổ xưa, ban đầu. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ proto

thứ nhất

đầu tiên

sớm

cổ xưa

ban đầu

Xem thêm ví dụ

Under the direction of Theodoros Negris, they set down a proto-constitution for the region, the "Legal Order of Eastern Continental Greece" (Νομική Διάταξις της Ανατολικής Χέρσου Ελλάδος), and established a governing council, the Areopagus of Eastern Continental Greece, composed of 71 notables from Eastern Greece, Thessaly and Macedonia.
Dưới sự chỉ đạo của Theodoros Negris, họ lập ra một bản hiến pháp sơ khởi cho khu vực, gọi "Luật lệ của xứ Hy Lạp nội địa miền đông" (Νομική Διάταξις της Ανατολικής Χέρσου Ελλάδος), và thiết lập một hội đồng quản lý, gọi là Areopagus, bao gồm 71 nhân sỹ từ miền Đông Hy Lạp, Thessaly và Macedonia.
Some historical linguists have concluded that there is scant linguistic basis for a Proto-/Deutero-Malay split.
Một số nhà ngôn ngữ học lịch sử đã kết luận rằng có ít ỏi cơ sở ngôn ngữ cho việc phân chia Proto-Malay và người Malay thứ hai (Deutero-Malay) .
These prehistoric people are now called "proto-Euphrateans" or "Ubaidians", and are theorized to have evolved from the Samarra culture of northern Mesopotamia.
Những người tiền sử phỏng đoán này hiện được gọi là "người tiền-Euphrates" hay "người Ubaid", và được cho là đã phát triển từ văn hóa Samarra ở phía bắc Mesopotamia (Assyria).
Today, the Kecik Wong Gedang Wok people are limited due to assimilation with the Proto-Malay tribes which came later.
Ngày nay, người Kecik Wong Gedang Wok bị giới hạn do sự đồng hóa với các bộ tộc Proto-Malay đã tới sau đó.
Tonal word stress (a ninth-century change) is present in all Slavic languages, and Proto-Slavic reflects the language probably spoken at the end of the first millennium.
Các phương ngữ phổ biến Slav trước thế kỷ thứ tư AD không thể được phát hiện; tất cả ngôn ngữ của con gái đều xuất hiện từ các biến thể sau này. căng thẳng từ ngữ (một sự thay đổi thế kỷ thứ chín) có mặt trong tất cả các ngôn ngữ Slav, và Proto-Slav phản ánh ngôn ngữ có thể nói vào cuối thiên niên kỷ đầu tiên.
When speakers of proto-Tzeltalan later separated from the Chʼolan group and moved south into the Chiapas highlands, they came into contact with speakers of Mixe–Zoque languages.
Khi người nói ngôn ngữ Tzeltal nguyên thủy tách khỏi Ch'ol nguyên thủy và di chuyển về phía nam đến cao nguyên Chiapas, họ đã tiếp xúc với người nói các ngôn ngữ Mixe–Zoque.
All four species in the genus Nestor are thought to stem from a 'proto-kaka', dwelling in the forests of New Zealand 5 million years ago.
Tất cả bốn loài trong chi Nestor được cho là xuất phát từ một từ 'proto-kākā', cư ngụ trong các khu rừng của New Zealand 5 triệu năm trước.
The Afro-Asiatic Languages: Classification and Reference List Hayward (2000:85) Lamberti (1991), Zaborksi (1986) I. M. Diakonoff (1998) Journal of Semitic Studies 43:209: "It is quite evident that cultural ties between Proto-Semitic and the African branches of the Afrasian macrofamily must have been severed at a very early date indeed.
The Afro-Asiatic Languages: Classification and Reference List ^ Hayward (2000:85) ^ Lamberti (1991), Zaborksi (1986) ^ I. M. Diakonoff (1998) Journal of Semitic Studies 43:209: "Hẳn là sợi dây văn hóa giữa người nói ngôn ngữ Semit nguyên thủy và những nhánh châu Phi của siêu hệ Phi-Á đã bị cắt đứt từ thời rất xưa.
Rodrigues (2007) considers the Proto-Tupian urheimat to be somewhere between the Guaporé and Aripuanã rivers, in the Madeira River basin.
Rodrigues (2007) cho rằng urheimat của ngôn ngữ Tupi nguyên thuỷ nằm ở đâu đó giữa sông Guaporé và sông Aripuanã, trong vùng lưu vực sông Madeira.
The Austronesian language family has been established by the linguistic comparative method on the basis of cognate sets, sets of words similar in sound and meaning which can be shown to be descended from the same ancestral word in Proto-Austronesian according to regular rules.
Ngữ hệ Nam Đảo được hình thành theo phương pháp so sánh ngôn ngữ dựa trên cơ sở từ cùng nguồn gốc, các tập hợp từ tương tự trong cách phát âm và ý nghĩa có thể thể hiện chúng có nguồn gốc từ những từ tổ tiên giống nhau trong tiếng Nam Đảo nguyên thủy theo quy tắc thông thường.
The ocean formed when Pannotia disintegrated, Proto-Laurasia (Laurentia, Baltica, and Siberia) rifted away from a supercontinent that would become Gondwana.
Đại dương này được hình thành khi siêu lục địa Pannotia bị chia tách, siêu lục địa Proto-Laurasia (bao gồm Laurentia, Baltica, và Siberi) trôi dạt ra xa khỏi siêu lục địa sau này sẽ trở thành Gondwana.
In the context of the modified Kurgan hypothesis of Marija Gimbutas, this pre-kurgan archaeological culture could represent the Urheimat (homeland) of the Proto-Indo-European language.
Trong văn cảnh của giả thuyết Kurgan của Marija Gimbutas đã sửa đổi, nền văn hóa khảo cổ tiền-kurgan này có thể đại diện cho Urheimat (quê hương) của tiếng Tiền Ấn-Âu.
Cree is believed to have begun as a dialect of the Proto-Algonquian language spoken 2,500 to 3,000 years ago in the original Algonquian homeland, an undetermined area thought to be near the Great Lakes.
Tiếng Cree xuất phát từ một phương ngữ của ngôn ngữ Algonquin nguyên thủy, từng được nói các nay 2.500 đến 3.000 năm tại urheimat của người Algonquin, một nơi mà vẫn chưa được xác định rõ nhưng có thể là quanh Ngũ Đại hồ.
From the 9th century BCE onward, Iranian languages also migrated westward with the Scythians back to the Pontic steppe where the proto-Indo-Europeans came from.
Từ thế kỷ thứ 9 TCN trở đi, ngôn ngữ Iran cũng di cư về phía tây với người Scythia quay trở lại thảo nguyên Pontic, nơi những người gốc Ấn-Âu đến từ.
In the Archaic period (before 2000 BCE), a number of loanwords from Mixe–Zoquean languages seem to have entered the proto-Mayan language.
Trong thời cổ đại (trước 2000 TCN), một số từ vựng ngôn ngữ Mixe–Zoque đã được ngôn ngữ Maya vay mượn.
John Chadwick points out that at least six centuries lie between the earliest presence of Proto-Greek speakers in Hellas and the earliest inscriptions in the Mycenaean script known as Linear B, during which concepts and practices will have fused with indigenous Pre-Greek beliefs, and—if cultural influences in material culture reflect influences in religious beliefs—with Minoan religion.
John Chadwick chỉ ra rằng có ít nhất sáu thế kỷ nằm giữa sự cư trú của những người đầu tiên nói tiếng tiền Hy Lạp (proto-Greek) ở Hellas và những bản khắc tiếng Linear B đầu tiên, trong suốt thời kỳ này các khái niệm và cách tiến hành sẽ được trộn lẫn với tín ngưỡng bản địa, và với tôn giáo của Minoan, nếu ảnh hưởng văn hóa lên đồ vật phản ánh ảnh hưởng lên tín ngưỡng tôn giáo.
The Proto-Renaissance begins with the professional life of the painter Giotto and includes Taddeo Gaddi, Orcagna and Altichiero.
Thời kỳ Proto-Phục hưng bắt đầu với cuộc sống chuyên nghiệp của họa sĩ Giotto và bao gồm Taddeo Gaddi, Orcagna và Altichiero.
Soviet scholars, such as Boris Rybakov, saw it as the archaeological reflection of the proto-Slavs.
Các học giả Liên Xô, chẳng hạn như Boris Rybakov, đã xem nó như là sự phản ánh khảo cổ học của những người Slav.
The oncovirus can switch this pre-existing benign proto-oncogene on, turning it into a true oncogene that causes cancer.
Oncovirus có thể chuyển gen này từ proto-oncogene từ trước, biến nó thành một chất gây ung thư thực sự.
The Encyclopedia of Malaysia: Early History, has pointed out a total of three theories of the origin of Malays: The Yunnan theory, Mekong river migration (published in 1889) - The theory of Proto-Malays originating from Yunnan is supported by R.H Geldern, J.H.C Kern, J.R Foster, J.R Logen, Slamet Muljana and Asmah Haji Omar.
The Encyclopedia of Malaysia: Early History, đã chỉ ra tổng cộng ba giả thuyết về nguồn gốc của người Mã Lai: Thuyết Vân Nam, di cư theo sông Mê Kông (công bố năm 1889) - "thuyết người Mã Lai nguyên thủy" có nguồn gốc từ Vân Nam được R.H. Geldern, J.H.C Kern, J.R. Foster, J.R. Logen, Slamet Muljana và Asmah Haji Omar ủng hộ.
It was sold to proto- feminist housewives as a way to cut down on housework.
Chúng được bán cho những bà nội trợ cấp tiến thời bấy giờ để giảm gánh nặng việc nhà.
The proto-mitochondrion was probably closely related to the Rickettsia.
Có lẽ vì vậy mà nguyên ty thể (proto-mitochondrion) có thể có mối liên hệ khăng khít với chi Rickettsia.
The Zarubinets culture is identified as proto-Slavic or an ethnically-mixed community which became Slavicized.
Văn hóa Zarubinets được xác định là proto-Slavic hoặc một cộng đồng dân tộc hỗn hợp đã trở thành Slavicized.
The gene is also referred to as proto-oncogene B-Raf and v-Raf murine sarcoma viral oncogene homolog B, while the protein is more formally known as serine/threonine-protein kinase B-Raf.
Gen này cũng được biết đến là gen tiền ung thư B-Raf và v-Raf chuột ung thư virus sự homolog B,còn protein là serine/threonine-protein kinase B-Raf.
Paul Sidwell (2005) reconstructs the consonant inventory of Proto-Mon–Khmer as follows: This is identical to earlier reconstructions except for *ʄ. *ʄ is better preserved in the Katuic languages, which Sidwell has specialized in.
Paul Sidwell (2005) phục dựng hệ thống phụ âm ngôn ngữ Môn-Khmer nguyên thủy như sau: Phục dựng này hệt với phục dựng trước đó của Shorto, trừ việc có thêm âm *ʄ. *ʄ được lưu giữ trong ngữ chi Cơ Tu, một nhánh Sidwell cũng chuyên nghiên cứu.

Cùng học Tiếng Anh

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ proto trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.

Bạn có biết về Tiếng Anh

Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.