Recombinant DNA trong Tiếng Anh nghĩa là gì?
Nghĩa của từ Recombinant DNA trong Tiếng Anh là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ Recombinant DNA trong Tiếng Anh.
Từ Recombinant DNA trong Tiếng Anh có nghĩa là DNA tái tổ hợp. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ Recombinant DNA
DNA tái tổ hợp
|
Xem thêm ví dụ
He was also an organizer of the Asilomar conference on recombinant DNA in 1975. Ông cũng là nhà tổ chức cuộc Hội thảo về DNA tái tổ hợp tại Asilomar năm 1975. |
Nekhovich specialized in recombining DNA molecules. Nekhorvich là chuyên gia về việc kết hợp lại ADN phân tử. |
Their work would lead to the development of recombinant DNA technology. Công trình nghiên cứu của họ đã dẫn tới việc phát triển công nghệ ADN tái tổ hợp. |
As of 2015, 15 different vaccines are available: some are based on recombinant DNA techniques, others weakened virus, and others inactivated virus. Tính đến năm 2015, đã có 15 loại vắc-xin khác nhau: một số loại được điều chế dựa trên kỹ thuật DNA tái tổ hợp, hay làm suy yếu hoặc bất hoạt virus. |
The first recombinant DNA molecule was made by Paul Berg in 1972 by combining DNA from the monkey virus SV40 with the lambda virus. Phân tử DNA tái tổ hợp đầu tiên được tạo ra bởi Paul Berg vào năm 1972 bằng cách kết hợp DNA của virus khỉ SV40 với virus lambda. |
His approach to the first synthesis of insulin via recombinant DNA lost out to Genentech's approach which used genes built up from the nucleotides rather than from natural sources. Ông tìm cách đạt tới việc tổng hợp insulin đầu tiên, nhưng thất bại trước cách làm của công ty Genentech trong đó công ty này dùng các gien gom lại từ các nucleotide hơn là từ các nguồn tự nhiên. |
And so DNA didn't become a useful molecule, and the lawyers didn't enter into the equation until 1973, 20 years later, when Boyer and Cohen in San Francisco and Stanford came up with their method of recombinant DNA, and Stanford patented it and made a lot of money. Vậy là ADN đã không được coi là một phân tử có ích và các luật sư đã không can thiệp cho mãi đến năm 1973, 20 năm sau, khi Boyer và Cohen ở San Francisco và Stanford phát minh ra phương pháp tái tổ hợp ADN, Trường Stanford đã đăng kí bằng sáng chế và kiếm được nhiều tiền từ phương pháp đó. |
Neither recombines, and thus Y-DNA and mtDNA change only by chance mutation at each generation with no intermixture between parents' genetic material. Do không tái kết hợp, Y-ADN và mtDNA chỉ thay đổi bởi đột biến ở mỗi thế hệ, không có hòa lộn với nhau giữa các vật liệu di truyền của cha mẹ. |
The use of yeast recombination greatly simplifies the assembly of large DNA molecules from both synthetic and natural fragments. Việc sử dụng tái tổ hợp men đã đơn giản hóa việc lắp ráp các phân tử ADN lớn từ các mảnh tổng hợp và tự nhiên. |
In 2008, the J. Craig Venter Institute assembled a synthetic bacterial genome, Mycoplasma genitalium, by using recombination in yeast of 25 overlapping DNA fragments in a single step. Năm 2008, Viện J. Craig Venter đã lắp ráp một hệ gen bi khuẩn tổng hợp của Mycoplasma genitalium bằng cách sử dụng sự tái tổ hợp trong men của 25 mảnh ADN chồng lắp trong một bước cơ bản. |
If recombination does not occur, the whole mitochondrial DNA sequence represents a single haplotype, which makes it useful for studying the evolutionary history of populations. Nếu tái tổ hợp không diễn ra, toàn bộ trình tự DNA ty thể sẽ trở thành một haplotype duy nhất, khiến trường hợp này hữu ích trong việc nghiên cứu lịch sử tiến hóa quần thể. |
At present Sm-p80 (calpain) is the sole schistosome vaccine candidate that has been tested for its prophylactic and antifecundity efficacy in different vaccine formulations and approaches (e.g., DNA alone, recombinant protein and prime boost) in two very different experimental animal models (mouse and baboon) of infection and disease. Hiện tại Sm-p80 (calpain) là ứng cử viên vắc-xin sán máng duy nhất đã được thử nghiệm tính hiệu quả phòng ngừa và kháng thuốc theo công thức và cách tiếp cận vắc-xin khác nhau (ví dụ: chỉ mình DNA, protein tái tổ hợp và tăng cường nguyên tố) trong hai mô hình động vật thí nghiệm riêng biệt (chuột và khỉ đầu chó) nhiễm bệnh. |
Such DNA is called recombinant DNA; DNA formed by the joining of genes into new combinations. DNA như vậy được gọi là DNA tái tổ hợp; DNA được hình thành bởi sự tham gia của các gen vào các kết hợp mới. |
Modern biology and biochemistry make intensive use of these techniques in recombinant DNA technology. Sinh học hiện đại và ngành hóa sinh sử dụng thường xuyên những kỹ thuật này trong công nghệ tái tổ hợp DNA. |
Genetic recombination is the process by which a strand of DNA is broken and then joined to the end of a different DNA molecule. Tái tổ hợp di truyền là quá trình mà một sợi DNA bị phá vỡ và sau đó nhập vào đoạn cuối của một phân tử DNA khác. |
Delmas et al. proposed that nucleoid compaction is part of a DNA damage response that accelerates cell recovery by helping DNA repair proteins to locate targets, and by facilitating the search for intact DNA sequences during homologous recombination. Delmas et al đã đề xuất rằng sự nén hạt nhân là một phần của phản ứng tổn thương DNA giúp tăng tốc độ phục hồi tế bào bằng cách giúp các protein sửa chữa DNA xác định vị trí các mục tiêu, và bằng cách tạo điều kiện tìm kiếm các chuỗi ADN nguyên vẹn trong quá trình tái tổ hợp tương đồng. |
The previous year, Berg and other scientists had called for a voluntary moratorium on certain recombinant DNA research until they could evaluate the risks. Năm trước đó, Berg và các nhà khoa học khác đã kêu gọi sự tự nguyện tạm ngưng một số nghiên cứu DNA tái tổ hợp cho đến khi họ có thể đánh giá được những rủi ro. |
Exogenous erythropoietin, recombinant human erythropoietin (rhEPO) is produced by recombinant DNA technology in cell culture and are collectively called erythropoiesis-stimulating agents (ESA): two examples are epoetin alfa and epoetin beta. Erythropoietin ngoại sinh, erythropoietin của người tái tổ hợp (rhEPO) được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp trong nuôi cấy tế bào và được gọi chung là tác nhân kích thích hồng cầu (ESA): hai ví dụ là epoetin alpha và epoetin beta. |
As of 2000, he stopped doing active research, to focus on other interests, including involvement in public policy for biomedical issues involving recombinant DNA and embryonic stem cells and publishing a book about geneticist George Beadle. Năm 2000, ông ngưng các hoạt động nghiên cứu, để tập trung vào các sự quan tâm khác, bao gồm cả việc tham gia vào chính sách công cộng về các vấn đề y sinh học liên quan đến DNA tái tổ hợp, các tế bào gốc của phôi và xuất bản một quyển sách về nhà di truyền học George Beadle. |
As a fundamental process in recombinant DNA research as performed at pharmaceutical and biotech companies, this patent proved quite lucrative for Columbia University, earning it almost $100 million a year at one time, and a top spot on the list of top universities by licensing revenue. Là một quá trình cơ bản trong nghiên cứu DNA tái tổ hợp như được thực hiện tại các công ty dược và công nghệ sinh học, bằng sáng chế này đã chứng tỏ hoàn toàn mang lợi cho Đại học Columbia, với gần 100 triệu dollar Mỹ một năm trong một lần, và đứng đầu danh sách thu nhập về môn bài của các trường đại học. |
The RecA protein plays a key role in homologous recombinational repair of DNA damage. Protein RecA đóng một vai trò quan trọng trong việc sửa chữa tái tổ hợp tương đồng của tổn thương DNA. |
DNA transfer in Sulfolobus may be an early form of sexual interaction similar to the more well-studied bacterial transformation systems that also involve species-specific DNA transfer leading to homologous recombinational repair of DNA damage. Sự chuyển giao DNA ở chi Sulfolobus có thể là một hình thức tương tác hữu tính ban đầu tương tự như sự chuyển đổi hệ thống ở vi khuẩn mà đã được nghiên cứu kỹ, và cũng có liên quan đến sự chuyển giao DNA tùy theo chủng loài cụ thể, dẫn đến sự tái tổ hợp tương đồng để sửa chữa các thương tổn DNA. |
In organisms that use chromosomal crossover to exchange DNA and recombine genes, errors in alignment during meiosis can also cause mutations. Với những sinh vật sử dụng trao đổi chéo nhiễm sắc thể để trao đổi DNA và tái tổ hợp gen, những sai sót khi bắt cặp thẳng hàng ở giảm phân cũng có thể tạo ra đột biến. |
Genetic recombination can also be involved in DNA repair, particularly in the cell's response to double-strand breaks. Tái tổ hợp di truyền cũng bao gồm trong quá trình sửa chữa DNA, đặc biệt trong sự đáp ứng của tế bào đối với sự kiện chuỗi xoắn kép bị đứt gãy. |
Ajon et al. hypothesized that this cellular aggregation enhances species-specific DNA repair by homologous recombination. Ajon et al. đưa ra giả thiết rằng sự tập hợp tế bào này giúp tăng cường khả năng sửa chữa DNA tùy theo chủng loài cụ thể bằng sự tái tổ hợp tương đồng. |
Cùng học Tiếng Anh
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ Recombinant DNA trong Tiếng Anh, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Anh.
Các từ liên quan tới Recombinant DNA
Các từ mới cập nhật của Tiếng Anh
Bạn có biết về Tiếng Anh
Tiếng Anh bắt nguồn từ những bộ tộc German đã di cư đến Anh, đến nay đã phát triển trong quãng thời gian hơn 1.400 năm. Tiếng Anh là ngôn ngữ có số người sử dụng làm tiếng mẹ đẻ nhiều thứ ba trên thế giới, sau tiếng Trung Quốc và tiếng Tây Ban Nha. Đây là ngôn ngữ thứ hai được học nhiều nhất và là ngôn ngữ chính thức của gần 60 quốc gia có chủ quyền. Ngôn ngữ này có số người nói như ngôn ngữ thứ hai và ngoại ngữ lớn hơn số người bản ngữ. Tiếng anh còn là ngôn ngữ đồng chính thức của Liên Hợp Quốc, của Liên minh châu Âu và của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực khác. Hiện tại người nói tiếng Anh trên toàn thế giới có thể giao tiếp tương đối dễ dàng.