seminar teologic trong Tiếng Rumani nghĩa là gì?
Nghĩa của từ seminar teologic trong Tiếng Rumani là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ seminar teologic trong Tiếng Rumani.
Từ seminar teologic trong Tiếng Rumani có các nghĩa là chủng viện, Chủng viện. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ seminar teologic
chủng việnnoun La vârsta de 13 ani, Pedro, care locuieşte în Portugalia, a intrat la un seminar teologic. (A-ghê 2:7) Chẳng hạn, anh Pedro ở Bồ Đào Nha đã vào chủng viện lúc 13 tuổi. |
Chủng viện
La vârsta de 13 ani, Pedro, care locuieşte în Portugalia, a intrat la un seminar teologic. (A-ghê 2:7) Chẳng hạn, anh Pedro ở Bồ Đào Nha đã vào chủng viện lúc 13 tuổi. |
Xem thêm ví dụ
Sunt și multe școli penticostale cum ar fi Seminarul Teologic Penticostal din Liov și Institutul Biblic Kiev. Tương tự có nhiều trường giáo dục cao học Ngũ tuần như Lviv Theological Seminary và Kiev Bible Institute. |
La vârsta de 13 ani, Pedro, care locuieşte în Portugalia, a intrat la un seminar teologic. (A-ghê 2:7) Chẳng hạn, anh Pedro ở Bồ Đào Nha đã vào chủng viện lúc 13 tuổi. |
Mai târziu, a fost numit rector al unui seminar teologic de lângă Napoli. Sau này anh trở thành cha xứ của một trường dòng ở gần Naples, Ý. |
Vizibil intrigat de răspunsul meu, el a întrebat mai departe: „Dar ai studiat la vreun seminar teologic?” Tôi có thể thấy là ông ta tò mò trước câu trả lời của tôi nên ông ta hỏi thêm: “Thế anh có học tại một chủng viện thần học không?” |
„Nu există atom sau moleculă care să nu se afle sub controlul său“, a afirmat directorul unui seminar teologic. Viện trưởng của một chủng viện đã nói: “Không một phân tử hay nguyên tử nào trong vũ trụ này nằm ngoài tầm kiểm soát của Ngài”. |
În cele din urmă, el a ales să nu urmeze seminarul teologic, ci o carieră în domeniul producerii de unelte şi matriţe. Cuối cùng, ông chọn không theo học lớp thần học và thay vì thế theo đuổi nghề nghiệp làm người thợ chế tạo dụng cụ và đổ khuôn. |
Isus i-a învăţat pe discipolii săi ca să fie slujitori ai lui Dumnezeu‚ dar el nu a înfiinţat nici un seminar teologic Giê-su đã dạy các môn đồ ngài làm thánh chức, chứ không lập ra viện thần học nào. |
„Sunt prea mulţi oameni care au devenit «religioşi» doar ca să nu mai fie nevoiţi să gândească“, a scris decanul unui seminar teologic din Statele Unite. Khoa trưởng một viện thần học ở Hoa Kỳ viết: “Có quá nhiều người ‘sùng đạo’ đã theo đạo chỉ vì muốn tránh phải suy nghĩ”. |
„Scripturile vorbesc în mod clar despre un loc fizic al chinurilor în foc“, spune Albert Mohler, de la Seminarul Teologic Baptist de Sud din Louisville (Kentucky, SUA). Ông Albert Mohler, thuộc Trường Thần Học Báp-tít miền nam tại Louisville, bang Kentucky, Hoa Kỳ, tuyên bố: “Kinh Thánh rõ ràng nói đến hỏa ngục là một nơi thống khổ nóng bỏng theo nghĩa đen”. |
Unui grup de studenti ai Seminarului Teologic Princeton i s-a spus ca vor urma sa tina un exercitiu de predica si fiecaruia i s-a dat subiectul predicii. Một nhóm sinh viên thần học tại Viện Thần học Princeton được báo rằng họ sắp phải diễn thuyểt và mỗi người được giao một chủ đề để thuyết giáo. |
Walvoord, fost preşedinte al Seminarului Teologic din Dallas, afirmă că Armaghedonul este „ultima bătălie, fără sorţi de izbândă, a unui război încrâncenat ce implică întreaga lume, purtat în Orientul Mijlociu“. Ông đã lặp lại quan điểm phổ biến trong giới linh mục Chính thống giáo khi nói Ha-ma-ghê-đôn là “trận chiến vô vọng cuối cùng trong cuộc chiến khủng khiếp của cả thế giới, diễn ra tập trung ở Trung Đông”. |
De-a lungul anilor am stat de vorbă cu absolvenţi ai unor seminarii teologice şi am văzut cum instruirea lor teologică le-a slăbit credinţa în Dumnezeu şi în Cuvântul său, Biblia. Qua nhiều năm, tôi có dịp nói chuyện với một số người đã từng tốt nghiệp nhiều trường thần học khác nhau và thấy việc họ theo học thần học khiến đức tin của họ về Đức Chúa Trời và Kinh Thánh yếu đi. |
Profesorul Bruce Metzger de la Seminarul Teologic din Princeton a afirmat: „Întrucât scrierea cuiva rămâne în general neschimbată, ar fi nerealist să stabilim data scrierii într-un interval mai mic de 50 de ani“. Giáo sư trường Thần học Princeton là ông Bruce Metzger cho biết: “Vì nét chữ của một người có lẽ ít thay đổi trong đời, nên chúng ta có thể xác định thời điểm [của bản chép tay] trong vòng 50 năm, nếu cố gắng tìm ra thời điểm chính xác hơn thì không thể được”. |
Exista un studiu foarte important realizat mai de demult la Seminarul Teologic Princeton, in care se vorbeste despre motivele pentru care, desi avem atat de multe ocazii sa ajutam, uneori o facem si alteori nu. Có một nghiên cứu quan trọng được thực hiện trước đây tại Viện Thần học Princeton nhằm giải đáp lí do vì sao dù ta có rất nhiều cơ hội giúp đỡ, nhưng thỉnh thoảng chúng ta mới làm, còn đa phần thì không. |
1 aprilie: „După ce a vizionat două părţi, un ministru a spus: «Nu am văzut decât jumătate din FOTO-DRAMA CREAŢIUNII, dar am învăţat deja mai multe lucruri despre Biblie decât am învăţat în cei trei ani la seminarul teologic». Ngày 1 tháng 4: “Một mục sư, sau khi xem hai phần, đã nói: ‘Tôi chỉ xem một nửa cuốn phim KỊCH-ẢNH VỀ SỰ SÁNG TẠO mà tôi học được nhiều điều trong Kinh-thánh hơn là khóa học ba năm tại chủng viện’. |
Cu privire la o astfel de instruire, profesorul Dov Zlotnick de la Seminarul Teologic Iudaic din America scrie: „Exactitatea legii orale, prin urmare credibilitatea ei, depinde aproape în întregime de relaţia maestru-discipol: grija cu care maestrul predă legea şi râvna discipolului de a o învăţa. . . . Nói về sự giáo huấn ấy, Giáo sư Dov Zlotnick của Trường Thần học Do Thái ở Hoa Kỳ viết: “Sự chính xác của luật truyền khẩu, và cũng là tính xác thực của nó, hầu như tùy thuộc hoàn toàn vào mối liên lạc giữa thầy và môn đồ: thầy tận tâm giảng dạy luật pháp còn môn đồ thì chăm chú học hỏi luật ấy... |
De altfel‚ nici Isus n-a deschis un seminar pentru a le preda teologia celor 12 apostoli sau altor persoane. Giê-su cũng đã không hề mở một viện thần học để dạy giáo lý cho 12 sứ-đồ hay ai khác. |
Ei nu sînt absolvenţi ai seminariilor creştinătăţii şi nu folosesc titluri pompoase sau terminologia teologică, aşa cum face clerul. Họ không xuất thân từ các trường thần học của các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ và họ không dùng những chức tước cao kỳ hay danh từ thần học như giới chức giáo phẩm của các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ. |
Îndeosebi de către membrii clerului care‚ deoarece au făcut studii în seminarii sau în alte şcoli de teologie‚ au primit o diplomă prin care erau hirotonisiţi slujitori religioşi‚ devenind astfel clerici salariaţi. Nhất là bởi các tư sĩ tốt nghiệp các viện thần học của các tôn giáo tự xưng theo đấng Christ, các người này nhận được chứng thư chuẩn bổ và họ là những giới chức giáo phẩm ăn lương. |
Nu este de mirare, aşadar, că New Catholic Encyclopedia face observaţia: „Se găsesc puţini profesori de teologie a Trinităţii în seminariile catolice care să nu fi fost tulburaţi vreodată de această întrebare: ’Dar cum se predică Trinitatea?‘ Vì vậy mà chúng ta có thể hiểu tại sao cuốn “Tân Bách khoa Tự điển Công giáo” (New Catholic Encyclopedia) nhận xét: “Ít có giáo sư thần học nào dạy về thuyết Chúa Ba Ngôi tại các chủng viện Công giáo La-mã, mà chẳng từng bối rối trước câu hỏi: ‘Làm sao giảng thuyết Chúa Ba Ngôi đây?’ |
În 1904, seminarul a fost ridicat la statutul de Universitate Pontificală când Papa Pius al X-lea a acordat școlii puterea de a conferi grade academice în teologie, filosofie și drept canonic. Năm 1904, Trường Đại học Giáo hoàng được thành lập khi Giáo hoàng Pius X được cấp điện Seminary tặng bằng cấp trong Thần học, Triết học và Giáo Luật. |
Cùng học Tiếng Rumani
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ seminar teologic trong Tiếng Rumani, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Rumani.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Rumani
Bạn có biết về Tiếng Rumani
Tiếng Rumani là ngôn ngữ được khoảng 24 đến 28 triệu dân sử dụng, chủ yếu ở România và Moldova. Đây là ngôn ngữ chính thức ở România, Moldova và tỉnh tự trị Vojvodina của Serbia. Ở nhiều quốc gia khác cũng có người nói tiếng Rumani, đáng chú ý là Ý, Tây Ban Nha, Israel, Bồ Đào Nha, Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Pháp và Đức.