uczeń trong Tiếng Ba Lan nghĩa là gì?

Nghĩa của từ uczeń trong Tiếng Ba Lan là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ uczeń trong Tiếng Ba Lan.

Từ uczeń trong Tiếng Ba Lan có các nghĩa là học sinh, học trò, học giả. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ uczeń

học sinh

noun

Spotkałem wczoraj ucznia z Ameryki.
Tôi từng gặp một học sinh đến từ Mĩ ngày hôm qua.

học trò

noun

Muszę przyznać, że mieli gorzej niż inni uczniowie.
Tôi thừa nhận mình đã dạy các con nghiêm khắc hơn học trò khác nhiều.

học giả

noun

Z czasem Orygenes zdobył sławę jako uczony i płodny pisarz.
Sau đó, Origen đã trở thành một học giả và một nhà văn nổi tiếng viết nhiều sách.

Xem thêm ví dụ

Jako uczniowie Jezusa Chrystusa, winniśmy czynić, co tylko możemy, aby odkupiać cierpienia i brzemiona bliźnich.
các môn đồ của Chúa Giê Su Ky Tô, chúng ta phải làm hết sức mình để giúp đỡ những người khác thoát khỏi cảnh khổ đau và gánh nặng.
Za dni Jezusa oraz jego uczniów niosło ulgę Żydom, którzy mieli złamane serca wskutek niegodziwości w Izraelu i męczyli się w więzach fałszywych tradycji religijnych, typowych dla ówczesnego judaizmu (Mateusza 15:3-6).
Vào thời Chúa Giê-su và các môn đồ ngài, nó cũng mang lại sự khuây khỏa cho những người Do Thái đau lòng vì sự gian ác ở Y-sơ-ra-ên, và chán nản vì bị giam hãm trong những truyền thống tôn giáo sai lầm của Do Thái Giáo vào thế kỷ thứ nhất.
20 Słowa Jezusa z Ewangelii według Mateusza 28:19, 20 wskazują, że ochrzczeni mają być ci, którzy zostali jego uczniami.
20 Những lời của Giê-su nơi Ma-thi-ơ 28:19, 20 cho thấy những người đã trở nên môn đồ của ngài nên làm báp têm.
Gdy Jezus przebywał na ziemi, głosił: „Przybliżyło się królestwo niebios” i rozesłał uczniów, żeby czynili to samo (Objawienie 3:14; Mateusza 4:17; 10:7).
Khi còn ở trên đất, ngài đã rao giảng: “Nước thiên-đàng đã đến gần”, và ngài sai các môn đồ đi làm cùng công việc đó.
Dlatego po podaniu tej oraz innej, pokrewnej przypowieści powiedział na koniec: „Tak więc każdy z was, który się nie wyrzeknie wszystkiego, co ma, nie może być uczniem moim” (Łukasza 14:33).
Đây là lý do tại sao sau khi cho lời ví dụ đó và một lời ví dụ liên quan khác, ngài kết luận: “Như vậy, nếu ai trong các ngươi không bỏ mọi sự mình có, thì không được làm môn-đồ ta” (Lu-ca 14:33).
8. (a) Jaką zasadniczą metodę uczenia stosowano w Izraelu, ale co istotnego ją wyróżniało?
8. a) Trong xứ Y-sơ-ra-ên, người ta đã dùng phương pháp căn bản nào để dạy dỗ, nhưng với đặc điểm quan trọng nào?
Poproś jednego z uczniów, aby przeczytał na głos poniższą wypowiedź Prezydenta Boyda K.
Sau đó yêu cầu một học sinh đọc to lời phát biểu sau đây của Chủ Tịch Boyd K.
Możesz poprosić uczniów o zapisanie: Będę lojalny wobec Boga w każdej sytuacji w pismach świętych obok fragmentu: Mosjasz 17:9–12.
Các anh chị em có thể muốn mời học sinh viết Tôi sẽ trung thành với Thượng Đế trong mọi hoàn cảnh trong quyển thánh thư của họ bên cạnh Mô Si A 17:9–12.
Kiedy jednak wierni uczniowie Jezusa publicznie głosili tę dobrą nowinę, wywoływało to gwałtowny sprzeciw.
Nhưng khi các môn đồ trung thành của Giê-su công khai rao giảng tin mừng này, sự chống đối dữ dội bộc phát.
Aby pomóc swoim uczniom uniknąć tego „sidła”, Jezus przypomniał im, że Ojciec niebiański zna ich potrzeby.
(1 Ti-mô-thê 6:9) Để giúp các môn đồ ngài không rơi vào “bẫy”, Chúa Giê-su khẳng định Cha họ ở trên trời biết họ cần nhu cầu vật chất.
Możesz poczuć natchnienie, aby poprosić o wypowiedź konkretną osobę, być może dlatego, że pozostali uczniowie skorzystają z jej punktu widzenia.
Các anh chị em có thể cảm thấy được soi dẫn để mời một người cụ thể chia sẻ —có lẽ bởi vì người ấy có một quan điểm mà những người khác có thể được hưởng lợi khi nghe người ấy chia sẻ.
Zapytaj uczniów, ilu z nich trzeba było „wywoływać” z łóżka więcej niż jeden raz.
Hỏi học sinh có bao nhiêu người trong số họ đã được “gọi” nhiều hơn một lần để thức dậy.
(Uczniowie mogą podać różne odpowiedzi.
(Học sinh có thể đưa ra các câu trả lời khác nhau.
Przecież wdzięczność za ogrom miłości okazanej przez Boga i Chrystusa skłoniła nas już do tego, by oddać swe życie Jehowie i zostać uczniami Jezusa (Jana 3:16; 1 Jana 4:10, 11).
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
Zachęć uczniów, aby zastanowili się nad swoim życiem i rozważyli, czy są jakieś grzechy, których powinni się wyrzec, aby ulec duchowej przemianie, tak jak Lamoni i jego ojciec.
Mời học sinh suy nghĩ về cuộc sống của họ và xem xét xem họ có cần phải từ bỏ bất cứ tội lỗi nào để được thay đổi về mặt thuộc linh như La Mô Ni và cha của ông không.
Uczniowie Jezusa zostali wychowani w takiej atmosferze, toteż gdy powrócili, „zaczęli się zdumiewać, że mówi z niewiastą” (Jana 4:27).
Vì lớn lên trong bầu không khí như thế nên khi trở lại, các môn đồ của Chúa Giê-su “đều sững-sờ về Ngài nói với một người đờn-bà” (Giăng 4:27).
Zbliża się zatem uwolnienie od udręk oraz koniec bezbożnego systemu, który ustąpi miejsca doskonałej władzy Królestwa Bożego. Jezus polecił swym uczniom modlić się o nadejście tego panowania (Mateusza 6:9, 10).
Điều này có nghĩa là sự giải thoát gần đến và hệ thống gian ác sắp sửa được thay thế bằng sự cai trị toàn hảo của Nước Trời, Nước mà Chúa Giê-su đã dạy các môn đồ cầu nguyện.
Pomóż uczniom zrozumieć, że najlepszym sposobem na otrzymanie obiecanych błogosławieństw, jest dbanie o to, by nasze serca zawsze były czyste.
Giúp các học sinh hiểu rằng cách tốt nhất để nhận được những lời hứa đó là luôn luôn có tấm lòng thanh khiết.
Jezus zachęcił go, by jeszcze bardziej starał się wprowadzać w czyn zbożne zasady i by został jego aktywnym uczniem.
Chúa Giê-su kêu gọi người đó cố gắng thêm để áp dụng những nguyên tắc của Đức Chúa Trời một cách thực tiễn, trở thành một môn đồ sốt sắng.
Który z moich uczniów odniósłby największą korzyść z okazji do nauczania?
Người nào trong lớp học của tôi sẽ được hưởng lợi từ một cơ hội giảng dạy?
Znakomitą sposobność okazywania jej daje dzieło głoszenia dobrej nowiny i czynienia uczniów (Psalm 145:7).
(Ê-phê-sô 5:1, 9) Cách tốt nhất là rao giảng tin mừng và đào tạo môn đồ.—Thi-thiên 145:7.
Poproś uczniów, aby przejrzeli doktrynalne fragmenty do opanowania z Księgi Mormona, które studiowali w trzecim temacie doktrynalnym i odszukali te, które wyrażają prawdy zapisane na tablicy.
Mời học sinh ôn lại các đoạn thánh thư thông thạo giáo lý Sách Mặc Môn mà họ đã học trong đề tài giáo lý 3, tìm kiếm bất cứ điều gì hỗ trợ cho các lẽ thật trên bảng.
Scotta z Kworum Dwunastu Apostołów w lekcji z dnia 3. tej części z podręcznika dla ucznia.
Scott thuộc Nhóm Túc Số Mười Hai Vị Sứ Đồ trong bài học trong ngày thứ 3 của đơn vị này trong sách hướng dẫn học tập dành cho học sinh.
Jeśli czas na to pozwala, możesz poprosić kilku uczniów, aby podzielili się z klasą tym, co napisali.
Nếu thời gian cho phép, hãy cân nhắc việc yêu cầu một vài học sinh chia sẻ với lớp học về điều họ đã viết.
Okręgi w całym kraju, duże i małe, które wprowadziły tę zmianę, odkryły, że obawy są często nieuzasadnione i nie mogą przeważyć nad ogromnymi korzyściami dla zdrowia uczniów, ich wyników i bezpieczeństwa nas wszystkich.
Và trong các quận trên cả nước dù lớn hay nhỏ, khi thực hiện sự thay đổi này, họ thấy rằng những trở ngại trên thường không đáng kể so với những lợi ích nó mang lại đối với sức khỏe học sinh năng suất, và tính an toàn cộng đồng.

Cùng học Tiếng Ba Lan

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ uczeń trong Tiếng Ba Lan, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Ba Lan.

Bạn có biết về Tiếng Ba Lan

Tiếng Ba Lan (polszczyzna) là ngôn ngữ chính thức của Ba Lan. Ngôn ngữ này được 38 triệu người dân Ba Lan sử dụng. Ngoài ra cũng có những người nói tiếng này như tiếng mẹ đẻ ở tây Belarus và Ukraina. Do người Ba Lan di cư ra nước khác trong nhiều giai đoạn nên có nhiều triệu người nói tiếng Ba Lan ở nhiều nước như Đức, Pháp, Ireland, Úc, New Zealand, Israel, Brasil, Canada, Anh Quốc, Hoa Kỳ,... Ước tính có khoảng 10 triệu người Ba Lan sinh sống ở bên ngoài Ba Lan nhưng không rõ bao nhiêu trong số họ có thể thực sự nói tiếng Ba Lan, con số ước tính cho rằng khoảng 3,5 đến 10 triệu người. Do đó, số người nói tiếng Ba Lan trên toàn cầu khoảng từ 40-43 triệu.