αραμαϊκά trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ αραμαϊκά trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ αραμαϊκά trong Tiếng Hy Lạp.
Từ αραμαϊκά trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là tiếng Xy-ri. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ αραμαϊκά
tiếng Xy-ri(Aramaic) |
Xem thêm ví dụ
Μια μετάφραση στην εβραϊκή της αρχαίας συριακής (δηλαδή αραμαϊκής) Πεσίτα, η οποία έγινε το 1986, χρησιμοποιεί τη λέξη μπι’ά στα εδάφια Ματθαίος 24:3, 27, 37, 39. Và vào năm 1986 một bản dịch tiếng Hê-bơ-rơ của bản văn cổ Peshitta tiếng Syriac (hay Aramaic) dùng bi·ʼahʹ nơi Ma-thi-ơ 24:3, 27, 37, 39. |
Ο Βιβλικός λόγιος Μαριάνο Ρεβίγια Ρίκο αναφέρει για αυτό το έργο: «Από τους τρεις εκχριστιανισμένους Εβραίους που συμμετείχαν στο πόνημα του Καρδινάλιου [Θισνέρος], ο πιο επιφανής είναι ο Αλφόνσο δε Θαμόρα, ειδήμων στη γραμματική, φιλόσοφος και ταλμουδιστής, καθώς επίσης λόγιος της λατινικής, της ελληνικής, της εβραϊκής και της αραμαϊκής». Về công trình này, học giả Kinh Thánh là Mariano Revilla Rico cho biết: “Trong số ba người Do Thái cải đạo đã tham gia vào công trình của hồng y [Cisneros], Alfonso de Zamora là người nổi trội nhất, vì ông không chỉ là học giả tiếng La-tinh, Hy Lạp, Hê-bơ-rơ và A-ram, mà còn là nhà ngữ pháp, triết gia và chuyên gia về kinh Talmud”. |
Η φράση «είχαν κατηγορήσει» αποτελεί μετάφραση μιας αραμαϊκής έκφρασης που μπορεί, επίσης, να αποδοθεί «είχαν συκοφαντήσει». Chữ “kiện” dịch từ tiếng A-ram, cũng có thể dịch là “vu khống”. |
Δεν λέγεται πουθενά ότι ο Ιησούς μετέφρασε αυτό το απόσπασμα στην αραμαϊκή. —Λουκάς 4:16-21. Kinh Thánh không nói Chúa Giê-su dịch đoạn văn đó sang tiếng A-ram.—Lu-ca 4:16-21. |
(Δανιήλ 6:16, 20) Η ρίζα της αραμαϊκής λέξης που αποδίδεται ‘ακατάπαυστα’ ουσιαστικά σημαίνει «κινούμαι σε κύκλο». Chữ gốc trong tiếng A-ram được dịch ra là “hằng” có nghĩa căn bản là “đi vòng vòng”. |
11 Τότε ο Ελιακείμ και ο Σεβνά+ και ο Ιωάχ είπαν στον Ραβσάκη:+ «Μίλησε, παρακαλούμε, στους υπηρέτες σου στην αραμαϊκή* γλώσσα,+ γιατί εμείς την καταλαβαίνουμε· μη μας μιλάς στη γλώσσα των Ιουδαίων, ενώ ακούει ο λαός που είναι πάνω στο τείχος». 11 Nghe vậy, Ê-li-a-kim cùng Sép-na+ và Giô-a nói với Ráp-sa-kê+ rằng: “Xin nói với các tôi tớ ông bằng tiếng A-ram*+ vì chúng tôi hiểu được; đừng dùng tiếng Do Thái kẻo dân chúng trên tường thành nghe thấy”. |
Ο Ωριγένης ταξινόμησε τα Εξαπλά σε έξι παράλληλες στήλες οι οποίες περιείχαν: (1) το εβραϊκό και το αραμαϊκό κείμενο, (2) το ίδιο κείμενο με ελληνικούς χαρακτήρες, (3) την ελληνική μετάφραση του Ακύλα, (4) την ελληνική μετάφραση του Συμμάχου, (5) τη Μετάφραση των Εβδομήκοντα, την οποία αναθεώρησε ο Ωριγένης για να αντιστοιχεί με μεγαλύτερη ακρίβεια στο εβραϊκό κείμενο και (6) την ελληνική μετάφραση του Θεοδοτίονα. Origen sắp xếp cuốn Hexapla thành sáu cột song song, gồm: (1) văn bản tiếng Hê-bơ-rơ và A-ram, (2) phần chuyển ngữ sang tiếng Hy Lạp của văn bản đó, (3) bản dịch Hy Lạp của Aquila, (4) bản dịch Hy Lạp của Symmachus, (5) bản dịch Hy Lạp Septuagint, mà Origen đã sửa lại cho tương đương một cách chính xác hơn với văn bản Hê-bơ-rơ, và (6) bản dịch Hy Lạp của Theodotion. |
Καμιά σύγχρονη γλώσσα δεν αντανακλά επακριβώς το λεξιλόγιο και τη γραμματική της Βιβλικής εβραϊκής, αραμαϊκής και ελληνικής, άρα η κατά λέξη μετάφραση της Γραφής θα μπορούσε να είναι ασαφής ή ακόμη και να μεταδώσει λάθος νόημα. Vì không ngôn ngữ nào có từ vựng và ngữ pháp hoàn toàn giống với tiếng Hê-bơ-rơ, A-ram và Hy Lạp dùng trong thời Kinh Thánh nên bản dịch sát từng chữ thường không rõ và đôi khi truyền tải sai nghĩa. |
Ο Έσδρας τις αντέγραψε από δημόσια αρχεία που ήταν γραμμένα στην αραμαϊκή, τη γλώσσα του εμπορίου και των διπλωματών εκείνης της εποχής. E-xơ-ra đã chép lại từ những văn thư tiếng A-ram—ngôn ngữ dùng trong lĩnh vực thương mại và ngoại giao vào thời bấy giờ. |
Η ασσυριακή επιγραφή αποκαλούσε τον άντρα κυβερνήτη της Γωζάν, αλλά η παράλληλη αραμαϊκή επιγραφή τον αποκαλούσε βασιλιά. Lời khắc bằng tiếng A-si-ri gọi ông là tổng đốc xứ Gô-xan, nhưng lời khắc tương đương bằng tiếng A-ram thì gọi ông là vua. |
Στην αρχαιότητα, ο Ιουδαϊκός λαός συνέταξε τα Αραμαϊκά Ταργκούμ, όπως ονομάζονται τώρα, δηλαδή ελεύθερες παραφράσεις των Γραφών. Thời xưa, người Do Thái sưu tập những bản mà ngày nay được gọi là Targum, hay bản diễn ý bằng tiếng A-ram. |
11 Τα πρώτα 39 βιβλία της Αγίας Γραφής γράφτηκαν κυρίως στην εβραϊκή γλώσσα, και πολύ μικρά μέρη γράφτηκαν στην αραμαϊκή. 11 Hầu hết 39 cuốn sách đầu tiên của Kinh-thánh được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ, chỉ có một phần rất nhỏ được viết bằng tiếng A-ram. |
Η συριακή είναι διάλεκτος της αραμαϊκής, μιας επίσημης γλώσσας της Περσικής Αυτοκρατορίας. Tiếng Sy-ri cổ là một trong những thổ ngữ tiếng A-ram, ngôn ngữ chính thức của đế quốc Ba Tư. |
Έτσι, δεν θα ήταν παράδοξο να αποκαλείται ο Βαλτάσαρ διάδοχος του θρόνου στις επίσημες βαβυλωνιακές επιγραφές, ενώ παράλληλα να αποκαλείται βασιλιάς στο αραμαϊκό σύγγραμμα του Δανιήλ. Vì thế mà không phải không có tiền lệ khi các văn kiện chính thức của Ba-by-lôn gọi Bên-xát-sa là thái tử trong khi Đa-ni-ên gọi ông là vua trong văn bản bằng tiếng A-ram. |
Αυτές οι αναγνώσεις γίνονταν κατά κανόνα από το πρωτότυπο εβραϊκό κείμενο, το οποίο μετέφραζαν στην αραμαϊκή. Trong nhiều trường hợp, các phần này được đọc bằng tiếng Do Thái nguyên thủy và được dịch sang tiếng A-ram. |
Ο Πίτερ απάντησε: «Ένα μέρος του γράφτηκε στην αραμαϊκή». Anh Peter trả lời: “Một phần của sách được viết bằng tiếng A-ram”. |
Περιείχε το κείμενο στην εβραϊκή, στην ελληνική και στη λατινική καθώς και μερικά τμήματα στην αραμαϊκή. Trong bộ này có các văn bản tiếng Hê-bơ-rơ, Hy Lạp, La-tinh và vài phần tiếng A-ram. |
Είναι αραμαϊκή κατάρα. Nó giống một lời nguyền tiếng Aram hơn. |
Η αραμαϊκή έκφραση που χρησιμοποιείται εδώ ενέχει την ιδέα της θορυβώδους αναταραχής. Câu này theo tiếng A-ram có nghĩa là một sự chấn động như sấm sét. |
Αντίστοιχο τμήμα του Αραμαϊκού Ταργκούμ La Tinh xen hàng với tiếng Do Thái) |
Γράφτηκε στην εβραϊκή και στην αραμαϊκή γλώσσα, και περιέχει μερικές ελληνικές και περσικές λέξεις. Sách được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ và tiếng A-ram, với vài chữ Hy Lạp và chữ Phe-rơ-sơ. |
Η μητρική τους γλώσσα ήταν είτε μια διάλεκτος της αραμαϊκής που μιλιόταν στη Γαλιλαία είτε μια διάλεκτος της εβραϊκής. Tiếng mẹ đẻ của họ là thổ ngữ A-ram ở xứ Ga-li-lê hoặc một biến thể của tiếng Hê-bơ-rơ. |
Στη μεταβιβλική αραμαϊκή, αυτό το φως ονομαζόταν Σεκινάχ, λέξη η οποία σημαίνει «αυτό που κατοικεί» ή «η κατοίκηση». Trong tiếng A-ram sau thời Kinh Thánh được viết ra, ánh sáng này được gọi là Shechinah (shekhi·nahʹ), một từ có nghĩa là “cái đang ngự” hay “nơi ngự”. |
Είναι αρχαία Αραμαϊκά. Tiếng Aramaic cổ đại. |
Τα πρώτα 39 βιβλία —που γράφτηκαν ως επί το πλείστον στην εβραϊκή, με ορισμένα τμήματα στην αραμαϊκή— είναι γνωστά ως Εβραϊκές Γραφές, ή αλλιώς «Παλαιά Διαθήκη». Hầu hết 39 sách đầu được viết bằng tiếng Hê-bơ-rơ (tiếng Do Thái cổ) và vài phần bằng tiếng A-ram, gọi chung là phần Kinh Thánh tiếng Hê-bơ-rơ hay “Cựu ước”. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ αραμαϊκά trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.