juana trong Tiếng Tây Ban Nha nghĩa là gì?

Nghĩa của từ juana trong Tiếng Tây Ban Nha là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ juana trong Tiếng Tây Ban Nha.

Từ juana trong Tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là Giang. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.

Nghe phát âm

Nghĩa của từ juana

Giang

(Joan)

Xem thêm ví dụ

Sin duda alguna, el ministerio no era para él un simple pasatiempo (Lucas 21:37, 38; Juan 5:17).
Đối với ngài, thánh chức không phải là sở thích, làm cho vui (Lu-ca 21:37, 38; Giăng 5:17).
18 En la forma magnífica que adopta en la visión, Jesús tiene un rollito en la mano, y a Juan se le da la instrucción de tomar el rollo y comérselo.
18 Trong sự hiện thấy rực rỡ này Giê-su cầm trong tay một cuốn sách nhỏ, và Giăng được lệnh lấy cuốn sách để ăn (Khải-huyền 10:8, 9).
Después de todo, fue la gratitud por el profundo amor que Dios y su Hijo nos mostraron lo que nos movió a dedicar nuestra vida a Dios y ser discípulos de Cristo (Juan 3:16; 1 Juan 4:10, 11).
Thật vậy, lòng biết ơn đối với tình yêu thương sâu đậm của Đức Chúa Trời và Đấng Christ đã thôi thúc chúng ta dâng đời sống mình cho Đức Chúa Trời và trở thành tín đồ Đấng Christ.—Giăng 3:16; 1 Giăng 4:10, 11.
Ustedes son de este mundo; yo no soy de este mundo” (Juan 8:21-23).
Các ông đến từ thế gian này, tôi không đến từ thế gian này”.—Giăng 8:21-23.
(Isaías 53:4, 5; Juan 10:17, 18.) La Biblia dice: “El Hijo del hombre [...] vino [...] para dar su alma en rescate en cambio por muchos”.
Kinh-thánh nói: “Con người đã đến,... phó sự sống mình làm giá chuộc nhiều người” (Ma-thi-ơ 20:28; I Ti-mô-thê 2:6).
Teníamos presente la exhortación que dio Jesús a sus discípulos en cuanto a continuar “llevando mucho fruto” (Juan 15:8).
Chúng tôi nhớ lời khuyên của Chúa Giê-su cho các môn đồ ngài là phải “kết nhiều quả”.
Resueltamente se atienen a la verdad y andan en ella, tal como el apóstol Juan y su amigo Gayo.
Giống như sứ đồ Giăng và bạn ông là Gai-út, họ kiên quyết giữ vững lẽ thật và đi trong đó.
El apóstol Juan escribió que Jesús, a quien él llamaba “la Palabra”, “estaba en el principio con Dios.
Sứ Đồ Giăng đã viết rằng Chúa Giê Su, là Đấng ông gọi là “Ngôi Lời,” “Ban đầu có Ngôi Lời, Ngôi Lời ở cùng Đức Chúa Trời.
Sí, pues Jesús mismo llamó al Diablo “el gobernante del mundo”, y el apóstol Pablo dijo que era “el dios de este sistema de cosas” (Juan 14:30; 2 Corintios 4:4; Efesios 6:12).
Có, vì chính Chúa Giê-su gọi Ma-quỉ là “vua-chúa thế-gian nầy”, và sứ đồ Phao-lô miêu tả hắn là “chúa đời nầy”.—Giăng 14:30; 2 Cô-rinh-tô 4:4; Ê-phê-sô 6:12.
Estos comprenden que los cuatro ángeles de la visión profética que tuvo el apóstol Juan están “reteniendo los cuatro vientos de la tierra, para que no [sople] viento alguno sobre la tierra”.
Họ nhận biết bốn thiên sứ trong sự hiện thấy có tính tiên tri của sứ đồ Giăng đang “cầm bốn hướng gió lại, hầu cho không gió nào thổi trên đất”.
De inmediato, la joven regresa a Herodes y le dice: “Quiero que ahora mismo me des la cabeza de Juan el Bautista en una bandeja” (Marcos 6:24, 25).
Ngay lập tức, Sa-lô-mê quay trở lại và tâu với Hê-rốt: “Xin vua ban ngay cho con đầu của Giăng Báp-tít để trên mâm”.—Mác 6:24, 25.
Además, unos mil novecientos setenta y un años después de que Abrahán se mudó de Harán, un descendiente suyo, Jesús, fue bautizado en agua por Juan el Bautista y luego en espíritu santo por Jehová mismo para que llegara a ser el Mesías, la Descendencia de Abrahán en sentido espiritual completo (Mateo 3:16, 17; Gálatas 3:16).
(1 Các Vua 4:20; Hê-bơ-rơ 11:12) Hơn nữa, khoảng 1.971 năm sau khi Áp-ra-ham rời Cha-ran, một người thuộc dòng dõi của ông, Chúa Giê-su, được Giăng Báp-tít làm báp têm trong nước và rồi được Đức Giê-hô-va làm báp têm bằng thánh linh để trở thành Đấng Mê-si, Dòng Dõi của Áp-ra-ham theo ý nghĩa thiêng liêng, trọn vẹn.
Jesús mismo afirmó: “Tanto amó Dios al mundo que dio a su Hijo unigénito, para que todo el que ejerce fe en él no sea destruido, sino que tenga vida eterna” (Juan 3:16).
Chính Chúa Giê-su nói: “Đức Chúa Trời yêu-thương thế-gian, đến nỗi đã ban Con một của Ngài, hầu cho hễ ai tin Con ấy không bị hư-mất mà được sự sống đời đời”.
(Juan 11:41, 42; 12:9-11, 17-19.) También puso de manifiesto de forma conmovedora que Jehová y su Hijo desean resucitar a los muertos.
Câu chuyện cảm động này cũng cho thấy Đức Giê-hô-va và Con ngài sẵn lòng và mong muốn làm người chết sống lại.
Nicodemo ofreció una mezcla “de mirra y áloes” a fin de que se preparara el cuerpo de Jesús para el entierro (Juan 19:39, 40).
Ni-cô-đem đã cung cấp “bao trầm hương và kỳ nam hương” để chuẩn bị an táng thi thể Chúa Giê-su (Giăng 19:39, 40).
(Juan 3:36; Hebreos 5:9.) Si cometen un pecado grave por debilidad, tienen un ayudante y consolador: el resucitado Señor Jesucristo. (1 Juan 2:1, 2.)
(Giăng 3:36; Hê-bơ-rơ 5:9). Nếu họ phạm một tội nặng vì yếu đuối, họ có đấng giúp đỡ hay đấng an ủi là Chúa Giê-su Christ được sống lại (I Giăng 2:1, 2).
¿Por qué fue considerado Juan uno de los más grandes profetas?
Làm thế nào mà Giăng được xem là một trong số các vị tiên tri cao trọng nhất?
Esos eruditos de la actualidad reconocen varios “libros” del Nuevo Testamento que muy probablemente se escribieron después de que se recibió la revelación de Juan en la Isla de Patmos.
Các học giả trong thời kỳ chúng ta đều nhìn nhận một số “sách” trong Kinh Tân Ước thì gần như chắc chắn là được viết ra sau khi sách Khải Huyền của Giăng trên Đảo Bát Mô được tiếp nhận.
Por eso Juan, apóstol de Jesús, introduce el libro de Revelación con las palabras: “Feliz es el que lee en voz alta, y los que oyen, las palabras de esta profecía, y que observan las cosas que se han escrito en ella; porque el tiempo señalado está cerca”. (Revelación 1:3.)
Vậy, sứ đồ của Giê-su là Giăng dẫn nhập sách Khải-huyền bằng những lời này: “Phước cho kẻ đọc cùng những kẻ nghe lời tiên-tri nầy. Vì thì-giờ [định trước] đã gần rồi” (Khải-huyền 1:3).
“Mi alimento es hacer la voluntad del que me envió y terminar su obra.” (JUAN 4:34)
“Đồ-ăn của ta tức là làm theo ý-muốn của Đấng sai ta đến, và làm trọn công-việc Ngài”.—GIĂNG 4:34.
Como el portero figurativo, Juan el Bautizante recibió bien al Pastor Excelente, Jesús
Tượng-trưng người canh cửa, Giăng Báp-tít nhận-diện Giê-su là Đấng Chăn chiên hiền-lành
Pero Jesús indicó que todos sus discípulos tendrían amor entre sí, y el apóstol Pedro dijo: “Ténganle amor a toda la asociación de hermanos” (1 Pedro 2:17; Juan 13:34, 35).
Dù vậy, Giê-su đã chỉ cho thấy là tất cả các môn-đồ của ngài phải yêu-thương lẫn nhau, và sứ-đồ Phi-e-rơ có nói: “(Hãy) yêu anh em” (I Phi-e-rơ 2:17; Giăng 13:34, 35).
La Atalaya del 15 de abril de 1992 anunció que se nombraría a ciertos hermanos seleccionados principalmente de las “otras ovejas” para ayudar a los comités del Cuerpo Gobernante; estos corresponderían a los netineos de los días de Esdras. (Juan 10:16; Esdras 2:58.)
Tháp Canh, số ra ngày 1-1-1993, thông báo rằng một số các anh chọn lọc thuộc nhóm “chiên khác” đang được chỉ định trợ giúp các ủy ban của Hội đồng Lãnh đạo Trung ương, tương đương với người Nê-thi-nim vào thời E-xơ-ra (Giăng 10:16; E-xơ-ra 2:58).
“El que quiera hacer la voluntad de él conocerá si la doctrina es de Dios o si yo hablo por mí mismo” (Juan 7:16–17).
“Nếu ai khứng làm theo ý muốn của Đức Chúa Trời, thì sẽ biết đạo lý ta có phải là bởi Đức Chúa Trời, hay là ta nói theo ý ta” (Giăng 7:16–17).
6 El apóstol Juan escribió: “Dios es luz y no hay oscuridad alguna en unión con él” (1 Juan 1:5).
6 Sứ đồ Giăng viết: “Đức Chúa Trời là sự sáng, trong Ngài chẳng có sự tối-tăm đâu”.

Cùng học Tiếng Tây Ban Nha

Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ juana trong Tiếng Tây Ban Nha, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Tây Ban Nha.

Bạn có biết về Tiếng Tây Ban Nha

Tiếng Tây Ban Nha (español), cũng được gọi là tiếng Castilla, là một ngôn ngữ thuộc nhóm Iberia-Rôman của nhóm ngôn ngữ Rôman, và là tiếng phổ biến thứ 4 trên thế giới theo một số nguồn, trong khi có nguồn khác liệt kê nó là ngôn ngữ phổ biến thứ 2 hay thứ 3. Nó là tiếng mẹ đẻ của khoảng 352 triệu người, và được dùng bởi 417 triệu người khi tính thêm các người dùng nó như tiếng phụ (theo ước lượng năm 1999). Tiếng Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha có ngữ pháp và từ vựng rất giống nhau; số lượng từ vựng tương tự nhau của hai ngôn ngữ này lên đến 89%. Tiếng Tây Ban Nha là ngôn ngữ cơ bản của 20 quốc gia trên thế giới. Người ta ước tính tổng số người nói tiếng Tây Ban Nha là khoảng 470 đến 500 triệu, làm nó trở thành ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi thứ hai trên thế giới theo số lượng người bản ngữ.