σχέση trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ σχέση trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ σχέση trong Tiếng Hy Lạp.
Từ σχέση trong Tiếng Hy Lạp có các nghĩa là quan hệ, liên hệ, mối quan hệ. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ σχέση
quan hệverb (σελίδα αποσαφήνισης εγχειρημάτων Wikimedia) Ακόμα και τώρα, η σχέση μου με τον Ανρί είναι τέλεια. Thực tế, những điều tốt đẹp như thế thậm chí còn giúp cải thiện quan hệ với Henry. |
liên hệverb Ρωτήστε τα παιδιά τι σχέση έχει αυτό με το βάπτισμα και την επικύρωση. Bảo các em điều này có liên hệ gì với phép báp têm và lễ xác nhận. |
mối quan hệnoun Πω πω, σχέση σας κάνει ορυχείο φαίνεται σαν ένα κομμάτι κέικ. mối quan hệ của cô khiến mối quan hệ của tôi chỉ như là miếng bánh thôi vậy. |
Xem thêm ví dụ
Η ΑΤΑΚ απαγορεύει σχέσεις μεταξύ υπαλλήλων. ATAC cấm nhân viên quan hệ tình cảm với nhau. |
Συνεπώς, καρδινάλιε, δεν επιτρέπεται ο Πάπας να συνάπτει σχέσεις... δημοσίως ή στην ιδιωτική του ζωή; Vậy Giáo Hoàng không được dâm đãng à, Giáo chủ, dù công khai hay thầm kín? |
Μένει να αιτιολογήσουμε ότι εμείς, που υπάρχουμε σε αυτόν τον κόσμο, πρέπει στο διάστημα των ζωών μας να απορροφήσουμε διαισθητικά αυτές τις σχέσεις. Nó đại diện cho lý do chúng ta tồn tại trong thế giới này, đang tồn tại trong đời sống của mình hấp thu một cách trực giác những mối quan hệ đó. |
Έτσι δεν θα αποκτήσεις υγιή σχέση με τον Σταν, ούτε με κανέναν άλλο Cháu chưa bao giờ có mối quan hệ lâu bền ngay cả với Stan hay bất cứ người nào khác |
Εφόσον δεν ήταν παντρεμένη, είπε: «Πώς θα γίνει αυτό, αφού δεν έχω σχέσεις με άντρα;» Vì chưa chồng nên cô hỏi: “Tôi chẳng hề nhận-biết người nam nào, thì làm sao có được sự đó?” |
(β) Ποια δέσμευση εξακολουθεί να έχει ο Ιεχωβά σε σχέση με το λαό του; (b) Đức Giê-hô-va vẫn còn sự cam kết nào với dân Ngài? |
Μετά την Πεντηκοστή του 33 Κ.Χ., τι σχέση απέκτησαν οι νέοι μαθητές με τον Πατέρα; Sau Lễ Ngũ Tuần năm 33 CN, các môn đồ mới vào hội thánh có mối quan hệ nào với Cha trên trời? |
Βασικά θα το έλεγες δημόσιες σχέσεις. À, thường thì anh có thể gọi nó là quan hệ công cộng. |
Η αδελφοσύνη δεν έχει σχέση με το πώς νιώθεις για τον άλλον. Tình đồng đội không liên quan gì tới cảm xúc của anh về ai đó. |
Ακόμα και η γλώσσα που χρησιμοποιούμε μιλώντας για γάμους και σχέσεις το απεικονίζει. Ngay những từ ngữ chúng ta dùng khi nói về hôn nhân và quan hệ tình cảm cũng thể hiện điều này. |
Είναι κάτι σε σχέση με τις λεπτομέρειες ή τα χρώματα; Có phải là một chút gì đó về chi tiết hay là về màu sắc? |
Ο Παύλος έγραψε: «Ο καθένας ας αποδεικνύει τι είναι το δικό του έργο, και τότε θα έχει λόγο για αγαλλίαση σε σχέση με τον εαυτό του μόνο και όχι σε σύγκριση με το άλλο άτομο».—Γαλάτες 6:4. Phao-lô viết: “Mỗi người phải thử-xét việc làm của mình, thì sự khoe mình chỉ tại mình thôi, chớ chẳng phải tại kẻ khác” (Ga-la-ti 6:4). |
Επιπρόσθετα, ο Ιεχωβά “θα μας φέρει στη δόξα”, δηλαδή σε μια στενή σχέση μαζί του. Ngoài ra, Đức Giê-hô-va sẽ ‘tiếp-rước chúng ta trong sự vinh-hiển’, nghĩa là chấp nhận cho chúng ta có mối quan hệ mật thiết với Ngài. |
Βασιζόμενος στη στενή σχέση και στην ομοιότητα που είχε με τον Δημιουργό, ο Ιησούς είπε: «Αυτός που έχει δει εμένα έχει δει και τον Πατέρα». Vì có mối quan hệ mật thiết với Đấng Tạo Hóa và mang hình ảnh giống Ngài nên Chúa Giê-su nói: “Ai đã thấy ta, tức là đã thấy Cha” (Giăng 14:9). |
(2 Κορινθίους 6:14-17) Τι εννοούσε ο Παύλος με τις λέξεις «σχέση» και «συμμετοχή»; (2 Cô-rinh-tô 6:14-17) Phao-lô muốn nói gì qua những chữ “hội-hiệp” và “thông-đồng”? |
(Ρωμαίους 5:12) Εκτός του ότι επέφερε το θάνατο, η αμαρτία δυσχεραίνει τη σχέση μας με τον Δημιουργό μας και μας επηρεάζει από σωματική, ψυχική και συναισθηματική άποψη. Không những gây ra sự chết, tội lỗi còn làm tổn hại mối quan hệ giữa loài người với Đức Chúa Trời, cũng như phương hại đến thể chất, trí tuệ và tinh thần của con người. |
Επομένως, αντί να τους παρατηρούμε φθονερά, πρέπει να μετράμε τις επιδόσεις μας σε σχέση με τους δίκαιους κανόνες του Θεού, οι οποίοι αποτελούν ασφαλή οδηγό όσον αφορά το τι είναι ορθό και καλό. Vì vậy, thay vì nhìn họ với cặp mắt ghen tị, chúng ta nên đánh giá những gì mình làm dựa trên những tiêu chuẩn công bình của Đức Chúa Trời, là hướng dẫn chắc chắn về điều gì là đúng và tốt. |
Τι σχέση έχουν όσα δίδαξε ο βασιλιάς Βενιαμίν με τη διδαχή του Χριστού; Những điều mà Vua Bên Gia Min giảng dạy liên quan đến giáo lý của Đấng Ky Tô như thế nào? |
Γι’ αυτό, η τελική προτροπή του Παύλου προς τους Κορινθίους είναι τόσο κατάλληλη σήμερα όσο ήταν και πριν από δύο χιλιάδες χρόνια: «Συνεπώς, αγαπητοί μου αδελφοί, να γίνεστε σταθεροί, αμετακίνητοι, έχοντας πάντοτε πολλά να κάνετε στο έργο του Κυρίου, γνωρίζοντας ότι ο κόπος σας δεν είναι μάταιος σε σχέση με τον Κύριο».—1 Κορινθίους 15:58. Vì vậy, lời khuyên cuối cùng của Phao-lô cho người Cô-rinh-tô thích hợp cho ngày nay cũng như cho hai ngàn năm trước đây: “Vậy, hỡi anh em yêu-dấu của tôi, hãy vững-vàng chớ rúng-động, hãy làm công-việc Chúa cách dư-dật luôn, vì biết rằng công-khó của anh em trong Chúa chẳng phải là vô-ích đâu” (1 Cô-rinh-tô 15:58). |
Σχέση αλληλεξάρτησης. Mối quan hệ tương hỗ. |
Και χρειαζόμαστε αυτή τη σχέση για να αντικατοπτρίσουμε, να διεκδικήσουμε την ελπίδα. Và chúng ta cần mỗi quan hệ đó để phản ánh, để lấy lại niềm tin. |
Οπότε, θα ήθελα να σας δείξω δυό μόνο επιφάνειες επαφής, διότι πιστεύω ότι μία από τις πιο μεγάλες προκλήσεις ειναι να ξαναοραματιστούμε τη σχέση μας με το οικοσύστημα, όχι μόνο μέσω αυτού του μοντέλου της στροφής στην προσέγγιση της προσωπικής υγείας, αλλά μέσω των ζώων με τα οποία συνυπάρχουμε. OK, tôi muốn cho các bạn thấy chỉ hai thứ nữa thôi, bởi vì tôi nghĩ rằng một trong những thách thức lớn của chúng ta là thiết lập lại hình ảnh mối quan hệ của chúng ta với môi trường tự nhiên, không chỉ qua mô hình xoắn kết sức khỏe cá nhân này, mà còn qua động vật những sinh vật mà chúng ta chung sống cùng. |
Τι σχέση έχει η ζέστη; Vậy phải làm sao với nhiệt độ? |
Αλλά έγινε ένοχος σε σχέση με τον Βάαλ+ και πέθανε. Nhưng vì thờ Ba-anh, nó mắc tội và chết. + |
Δεν έχει τόσο ισχυρές σχέσεις. Thì nó không hề có mói quan hệ chặt chẽ chút nào. |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ σχέση trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.