ζαχαρωτό trong Tiếng Hy Lạp nghĩa là gì?
Nghĩa của từ ζαχαρωτό trong Tiếng Hy Lạp là gì? Bài viết giải thích ý nghĩa đầy đủ, cách phát âm cùng với các ví dụ song ngữ và hướng dẫn sử dụng từ ζαχαρωτό trong Tiếng Hy Lạp.
Từ ζαχαρωτό trong Tiếng Hy Lạp có nghĩa là kẹo. Để hiểu được rõ hơn, mời các bạn xem chi tiết ở bên dưới nhé.
Nghĩa của từ ζαχαρωτό
kẹonoun Θα είvαι σα vα θες vα κλέψεις ζαχαρωτό απο έvα μωρό. Sẽ dễ như lấy kẹo của một đứa trẻ con. |
Xem thêm ví dụ
Και βρήκαν ότι το 100 τοις εκατό των παιδιών που δεν είχαν φάει το ζαχαρωτό ήταν πετυχημένα. Và họ thấy rằng 100% những đứa trẻ đã không ăn miếng kẹo dẻo đang thành công. |
Το ζαχαρωτό πρέπει να είναι στην κορυφή. Viên kẹo dẻo phải ở trên đỉnh của kết cấu. |
Ζαχαρωτά, ε; Kẹo dẻo, hả? |
Τέσσερα ζαχαρωτά, τρεις τάρτες και ένα ψωμί για την οικοδέσποινα, παρακαλώ. Bốn bánh xốp, ba bánh cuộn và một bánh mì cho bà Quản lý, làm ơn. |
Και αυτό που κάνει η πρόκληση του ζαχαρωτού είναι ότι βοηθάει να εντοπίσουμε κρυμμένες υποθέσεις. Và những gì mà thử thách viên kẹo dẻo làm là nó giúp họ nhận ra các giả định ẩn. |
Θέλετε ζαχαρωτά; Anh muốn một hộp kẹo trái cây cuộn sao? |
Εγώ Θα ήθελα λίγα φουσκωτά ζαχαρωτά. Anh ăn bánh xốp. |
Να το γιορτάσουμε με ζαχαρωτά. Kỉ niệm điều này với mấy cây kẹo đi. |
Σίγουρα θα με θεωρείς ζαχαρωτό για να με γλείφεις τόσο πολύ. Con nghĩ ta là 1 kẻ thích nịnh bợ sao. |
Ίσως να αναρωτηθείτε: Γιατί θα ξόδευε κάποιος χρόνο γράφοντας την πρόκληση του ζαχαρωτού; Vậy, bạn có thể hỏi: Tại sao lại có người dành thời gian để viết về thử thách viên kẹo dẻo? |
Έχει το μέγεθος μικρού ζαχαρωτού. Nó khoảng cỡ của một cây thục quỳ nhỏ. |
Ξοδεύουν τον περισσότερο χρόνο συναρμολογώντας τα μακαρόνια σε αυξανόμενες δομές και μετά, στο τέλος, καθώς ξεμένουν από χρόνο, κάποιος παίρνει το ζαχαρωτό, και το τοποθετεί όλο χαρά στην κορυφή, και μετά απομακρύνεται, και Ζήτω! θαυμάζουν το έργο τους. Họ dành phần lớn thời gian để lắp ráp các sợi mỳ thành những cấu trúc lớn mãi và cuối cùng khi họ hết thời gian, một người lấy viên kẹo dẻo, cẩn thận đặt trên đỉnh của kết cấu, sau đó tất cả lùi lại, và thốt lên, " xem này! " ( Ta- da ) họ thán phục công trình của họ. |
Επειδή, ειλικρινά, κάθε έργο έχει το δικό του ζαχαρωτό, έτσι δεν είναι; Bởi vì, thành thật mà nói, mọi dự án đều có một viên kẹo dẻo. |
Θα σoυ αγoράσω μερικά ζαχαρωτά. Anh sẽ mua cho em món bơ bào nhào đường. |
Πριν αρκετά χρόνια, εδώ στο TED, ο Πίτερ Σκίλμαν παρουσίασε μία σχεδιαστική πρόκληση την οποία ονόμαστε πρόκληση του ζαχαρωτού. Cách đây vài năm, tại TED, Peter Skillman đã giới thiệu một cuộc thi thiết kế gọi là thử thách với viên kẹo dẻo. |
Δεν ξανατρώμε ζαχαρωτά! Chỉ là... không quần lót anh đào nữa! |
Ελπίζοντας ότι ο θεός της κουζίνας θα δώσει ευνοϊκή αναφορά, η οικογένεια τον ξεπροβοδίζει με ένα ειδικό γεύμα, προσφέροντάς του ζαχαρωτά και γλυκίσματα. Muốn Táo quân báo cáo tốt cho gia đình, người ta làm một bữa ăn đặc biệt gồm kẹo và xôi để cúng tiễn ông. |
Θα είvαι σα vα θες vα κλέψεις ζαχαρωτό απο έvα μωρό. Sẽ dễ như lấy kẹo của một đứa trẻ con. |
Ρέιμοντ, δεν μπαίνεις σε ζαχαροπλαστείο και κλέβεις μόνο ένα ζαχαρωτό. Raymond, anh không xâm nhập vào 1 cửa hàng kẹo và ăn trộm 1 cái kẹo cao su. |
Τα σάκχαρα δεν είναι μόνο στα ζαχαρωτά και στα γλυκά, τα προσθέτουν και στις σάλτσες ντομάτας, στο γιαούρτι, στα αποξηραμένα φρούτα, στο νερό με γεύση, ή στις μπάρες δημητριακών. Đường không chỉ có trong kẹo và đồ tráng miệng, mà còn được cho vào nước sốt cà chua, sữa chua, hoa quả sấy khô, nước ngọt, và thanh ngũ cốc granola. |
Και ζαχαρωτά. Và một hộp Twizzlers. |
Θα μπορούσε να εξαλείψει εντελώς τη ζάχαρη σε όλα τα ζαχαρωτά και αναψυκτικά, και θα μπορούσε να την αντικαταστήσει με φυσικά φρέσκα φρούτα. Chúng ta có thể hoàn toàn loại bỏ đường trong các loại đồ ngọt và trong sôđa, và chúng ta có thể thay thế nó với trái cây tươi tự nhiên. |
Έτρωγαν τα παιδιά ζαχαρωτά; Bọn trẻ đã ăn kẹo làm bằng mật đường phải không? |
Του δίναμε ζαχαρωτά να τρώει. Tôi cho nó ăn kẹo Froot Loops. |
Ομάδες των τεσσάρων κλήθηκαν να κατασκευάσουν την ψηλότερη αυτόνομη κατασκευή με 20 μακαρόνια, ένα μέτρο κολλητική ταινία, ένα μέτρο σπάγγο και ένα ζαχαρωτό. Vật liệu gồm: 20 cọng mỳ Ý, khoảng 1m băng keo, 1m dây và một viên kẹo dẻo |
Cùng học Tiếng Hy Lạp
Vậy là bạn đã biết được thêm nghĩa của từ ζαχαρωτό trong Tiếng Hy Lạp, bạn có thể học cách sử dụng qua các ví dụ được chọn lọc và cách đọc chúng. Và hãy nhớ học cả những từ liên quan mà chúng tôi gợi ý nhé. Website của chúng tôi liên tục cập nhật thêm các từ mới và các ví dụ mới để bạn có thể tra nghĩa các từ khác mà bạn chưa biết trong Tiếng Hy Lạp.
Các từ mới cập nhật của Tiếng Hy Lạp
Bạn có biết về Tiếng Hy Lạp
Tiếng Hy Lạp là một ngôn ngữ Ấn-Âu, được sử dụng tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, Albania và Síp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ. Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp. Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương Tây và Kitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như Iliad và Odýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.